Phương pháp giải Tính từ thông, suất điện động cảm ứng và cường độ đòng điện cảm ứng (50 bài tập minh họa)

276

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Phương pháp giải Tính từ thông, suất điện động cảm ứng và cường độ đòng điện cảm ứng (50 bài tập minh họa) hay, chi tiết nhất, từ cơ bản đến nâng cao giúp học sinh nắm vững kiến thức, từ đó học tốt môn Vật lí 11.

Phương pháp giải Tính từ thông, suất điện động cảm ứng và cường độ đòng điện cảm ứng (50 bài tập minh họa)

I. Lí thuyết

1. Từ thông

- Xét khung dây dẫn (C) phẳng kín, có diện tích bề mặt S, đặt trong vùng không gian có từ trường đều B.

Phương pháp giải Tính từ thông, suất điện động cảm ứng và cường độ đòng điện cảm ứng (50 bài tập minh họa) (ảnh 1)

- Gọi n là vectơ pháp tuyến dương của khung dây. Khi đó số đường sức từ xuyên qua một mạch kín (C) gọi là từ thông, được xác định bằng công thức:

Φ=BScosα

Trong đó:

Φ là từ thông, đơn vị vêbe (Wb) và 1Wb=1T.1m2

B là từ trường, đơn vị T

S là diện tích bề mặt, đơn vị m2

α là góc tạo bởi vecto pháp tuyến n và B

- Chú ý: Từ thông là đại lượng đại số (có thể dương, âm và bằng 0).

+ Nếu α nhọn thì cosα>0=>Φ>0

Tính từ thông, suất điện động cảm ứng và cường độ đòng điện cảm ứng – Vật lý lớp 11 (ảnh 1)

+ Nếu α tù thì cosα<0=>Φ<0

Tính từ thông, suất điện động cảm ứng và cường độ đòng điện cảm ứng – Vật lý lớp 11 (ảnh 1)

+ Nếu α=0 thì cosα=1=>Φ=BS 

Tính từ thông, suất điện động cảm ứng và cường độ đòng điện cảm ứng – Vật lý lớp 11 (ảnh 1)

+ Nếu α=90o thì cosα=0=>Φ=0

Tính từ thông, suất điện động cảm ứng và cường độ đòng điện cảm ứng – Vật lý lớp 11 (ảnh 1)

2. Suất điện động cảm ứng

a, Định nghĩa

Suất điện động cảm ứng là suất điện động sinh ra dòng điện cảm ứng trong mạch kín.

b, Định luật Fa-ra-đây

- Giả sử tại mạch kín (C) đặt trong một từ trường, từ thông qua mạch kín biến thiên một lượng ΔΦ trong khoảng thời gian Δt.

Tính từ thông, suất điện động cảm ứng và cường độ đòng điện cảm ứng – Vật lý lớp 11 (ảnh 1)

- Suất điện động cảm ứng: ec=ΔΦΔt

- Nếu chỉ xét về độ lớn của suất điện động cảm ứng thì: Độ lớn của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong mạch kín tỉ lệ với tốc độ biến thiên từ thông qua mạch kín đó: ec=ΔΦΔt. Phát biểu này được gọi là định luật cơ bản của hiện tượng cảm ứng điện từ - định luật Fa-ra-đây.

- Sự xuất hiện dấu ( - ) trong biểu thức của ec là phù hợp với định luật Len-xơ.

Trong đó:

ec là suất điện động cảm ứng, đơn vị V

ΔΦ: độ biến thiên từ thông, đơn vị Wb

Δt: thời gian từ thông biến thiên qua mạch kín, đơn vị s

ΔΦΔt: tốc độ biến thiên từ thông qua mạch kín, đơn vị Wb/s

c, Quan hệ giữa suất điện động cảm ứng và định luật Len-xơ

Trước hết mạch kín (C) phải được định hướng. Dựa vào chiều đã chọn trên (C), ta chọn chiều pháp tuyến dương để tính từ thông qua mạch kín.

+ Nếu Φ tăng thì ec<0: Chiều của suất điện động cảm ứng (chiều của dòng điện cảm ứng) ngược chiều với chiều của mạch.

Tính từ thông, suất điện động cảm ứng và cường độ đòng điện cảm ứng – Vật lý lớp 11 (ảnh 1)

+ Nếu Φ giảm thì ec>0: Chiều của suất điện động cảm ứng (chiều của dòng điện cảm ứng) là chiều của mạch.

Tính từ thông, suất điện động cảm ứng và cường độ đòng điện cảm ứng – Vật lý lớp 11 (ảnh 1)

d, Chuyển hóa năng lượng trong hiện tượng cảm ứng điện từ

Tính từ thông, suất điện động cảm ứng và cường độ đòng điện cảm ứng – Vật lý lớp 11 (ảnh 1)

- Xét mạch kín (C) đặt trong từ trường không đổi, để tạo ra sự biến thiên của từ thông qua mạch (C) phải có một ngoại lực tác dụng vào (C) để thực hiện một dịch chuyển nào đó của (C) và ngoại lực này đã sinh ra một công cơ học. Công cơ học này làm xuất hiện suất điện động cảm ứng trong mạch, nghĩa là tạo ra điện năng.

Vậy: Bản chất của hiện tượng cảm ứng điện từ là quá trình chuyển hóa cơ năng thành điện năng.

3. Cường độ dòng điện cảm ứng

a, Khái niệm

Dòng điện cảm ứng là dòng điện xuất hiện khi có sự biến đổi từ thông qua mạch điện kín.

b, Chiều dòng điện cảm ứng

Định luật Len - xo cho phép ta xác định chiều dòng điện cảm ứng xuất hiện trong mạch kín: Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong mạch kín có chiều sao cho từ trường cảm ứng có tác dụng chống lại sự biến thiên của từ thông ban đầu qua mạch kín.

II. Phương pháp giải

- Áp dụng công thức tính từ thông: Φ=BScosα

- Áp dụng công thức tính suất điện động cảm ứng: ec=ΔΦΔt

+ Nếu B biến thiên: ΔΦ=S.ΔB.cosα

+ Nếu S biến thiên: ΔΦ=B.ΔS.cosα

+ Nếu α biến thiên: ΔΦ=B.S.Δ(cosα)

- Công thức tính dòng điện cảm ứng: ic=ecR=ΔΦRΔt

III. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Một vòng dây phẳng giới hạn diện tích là 6cm2 đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,4T. Mặt phẳng vòng dây làm thành với B một góc 30o. Tính từ thông qua diện tích trên?

A. 1,2.104Wb

B. 1,2.105Wb

C. 2,1.104Wb

D. 2,1.105Wb

Lời giải chi tiết

Biểu diễn hình vẽ ta có:

Tính từ thông, suất điện động cảm ứng và cường độ đòng điện cảm ứng – Vật lý lớp 11 (ảnh 1)

 

 

 

Ta có góc hợp bởi vecto cảm ứng từ và vòng dây là 30o suy ra góc hợp bởi vectơ pháp tuyến của mặt phẳng và vectơ cảm ứng từ là α=90o30o=60o

Áp dụng công thức xác định từ thông qua diện tích trên là: Φ=N.B.S.cosα=1.0,4.6.104.cos60o=1,2.104Wb 

Chọn đáp án A

Ví dụ 2: Một khung dây phẳng diện tích 40cm2, gồm 20 vòng được đặt trong từ trường đều. Vecto cảm ứng từ làm với mặt phẳng khung dây một góc 45o và có độ lớn bằng 2.104T. Người ta làm cho từ trường giảm đều đến 0 trong thời gian 0,015s. Tính suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây trong thời gian từ trường biến đổi?

A. 6,53.104V

B. 7,53.104V

C. 8,53.104V

D. 9,53.104V

Lời giải chi tiết

Độ biến thiên từ thông:

ΔΦ=Φ1Φ2=N.B.S.cosα0=20.2.104.40.104.cos45o1,13.105Wb

Suất điện động cảm ứng trong khung dây là

eC=ΔϕΔt=1,13.1050,0157,53.104V

Chọn đáp án B

IV. Bài tập

Bài 1: Một khung dây tròn bán kính 5cm gồm 30 vòng dây được đặt trong từ trường đều. Cảm ứng từ hợp với mặt phẳng khung dây một góc 30o. Lúc đầu cảm ứng từ có giá trị bằng 0,03T. Tìm suất điện động cảm ứng trong khung nếu trong khoảng 0,03s cảm ứng từ tăng gấp đôi? (chọn đáp án đúng nhất).

A. 0,12V                     

B. 0,22V                      

C. 0,32V                       

D. 0,42V

Chọn đáp án A

Bài 2: Một khung dây dẫn đặt vuông góc với một từ trường đều, cảm ứng từ B có độ lớn biến đổi theo thời gian. Xác định suất điện động cảm ứng và tốc độ biến thiên của cảm ứng từ, biết rằng cường độ dòng điện cảm ứng là ic=0,4A, điện trở của khung là R=5Ω và diện tích của khung làS=160cm2?

A. 1V và 125T/s         

B. 2V và 125T/s            

C. 1V và 143,3T/s          

D. 2V và 143,3T/s

Chọn đáp án B

Bài 3: Một vòng dây có diện tích S=120cm2 nối vào tụ điện có điện dung C = 200mF, được đặt trong từ trường đều có vecto cảm ứng từ vuông góc với mặt phẳng chứa khung dây, có độ lớn tăng đều5.102T/s. Xác định điện tích của tụ?

A. 1,2.105C            

B. 1,25.105C

C. 1,2.104C

D. 1,25.104C

Chọn đáp án C

Bài 4: Hãy xác định suất điện động cảm ứng của khung dây, biết rằng trong khoảng thời gian 0,5s từ thông giảm đều 1,8Wb về 0Wb?

A. 1,6V                      

B. 2,6V                        

C. 3,6V                        

D. 4,6V

Chọn đáp án C

Bài 5: Một khung dây hình chữ nhật kích thước 4cm x 5cm đặt trong từ trường đều có cảm ứng từB=5.104T. Vecto cảm ứng từ hợp với mặt phẳng khung một góc 45o. Tính từ thông qua khung dây?

A. 4,1.107Wb         

B. 5,1.107Wb

C. 6,1.107Wb

D. 7,1.107Wb

Chọn đáp án D

Bài 6: Một khung dây phẳng giới hạn diện tích S=6cm2gồm 25 vòng dây đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,2T sao cho mặt phẳng khung dây hợp với vecto cảm ứng từ một góc 30o. Tính từ thông qua diện tích giới hạn bởi khung dây?

A. 0,5.103Wb

B. 1,5.103Wb

C. 2,5.103Wb

D. 3,5.103Wb

Chọn đáp án B

Bài 7: Một khung dây hình vuông cạnh 5cm đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B=5.104T. Từ thông qua hình vuông đó bằng 106Wb. Xác định góc hợp bởi vecto cảm ứng từ và vecto pháp tuyến của hình vuông đó? (chọn đáp án gần đúng nhất).

A. α=16o

B. α=26o

C. α=36o

D. α=46o

Chọn đáp án C

Đánh giá

0

0 đánh giá