Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Phương pháp giải Công thức tính khoảng cách từ vật đến ảnh (50 bài tập minh họa) hay, chi tiết nhất, từ cơ bản đến nâng cao giúp học sinh nắm vững kiến thức, từ đó học tốt môn Vật lí 11.
Phương pháp giải Công thức tính khoảng cách từ vật đến ảnh (50 bài tập minh họa)
1. Định nghĩa
Khoảng cách giữa vật và ảnh được kí hiệu là L, được định nghĩa L = AA’, có đơn vị mét.
2. Công thức – đơn vị đo
Công thức tính khoảng cách từ vật đến ảnh: L = |d + d’| =
Trong đó:
+ L là khoảng cách từ vật đến ảnh, có đơn vị mét (m);
+ d là khoảng cách từ vật đến thấu kính, có đơn vị mét (m);
+ d’ là khoảng cách từ ảnh đến thấu kính, có đơn vị mét (m);
+ f là tiêu cự của thấu kính, có đơn vị mét (m).
3. Mở rộng
Trường hợp thấu kính hội tụ tạo ảnh thật thì d > 0 và d’ > 0 nên L = d +d’
Trường hợp thấu kính hội tụ tạo ảnh ảo thì d > 0 và d’< 0 nhưng |d’| > d nên
L = - d’ – d
Trường hợp thấu kính phân kì tạo ảnh ảo thì d > 0 và d’ < 0, nhưng |d’| < d nên
L = d + d’
4. Bài tập ví dụ
Bài 1: Một vật sáng AB đặt trước thấu kính phân kì có tiêu cự f = - 10 cm và cách thấu kính 30 cm. Xác định vị trí ảnh và khoảng cách giữa vật và ảnh?
Bài giải
Vì vật thật nên d = 30 cm; thấu kính phân kì f = - 10 cm
Áp dụng công thức
Khoảng cách giữa vật và ảnh là:
L = |d+d’|= |30 – 7,5 | = 22,5 (cm)
Đáp án: L = 22,5 cm
Bài 2: Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20 cm cho ảnh thật cao gấp 2 lần vật. Xác định khoảng cách giữa vật và ảnh.
Bài giải
Vì ảnh thật cao gấp hai lần vật nên k = - 2.
Ta có
Áp dụng công thức xác định vị trí ảnh:
=> d’ = 60 cm
Khoảng cách giữa vật và ảnh là L = |d+d’|= |30+60| = 90 cm
Đáp án: L = 90 cm
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.