Phương pháp giải Công thức tính khoảng cách từ vật đến thấu kính (50 bài tập minh họa)

267

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Phương pháp giải Công thức tính khoảng cách từ vật đến thấu kính (50 bài tập minh họa) hay, chi tiết nhất, từ cơ bản đến nâng cao giúp học sinh nắm vững kiến thức, từ đó học tốt môn Vật lí 11.

Phương pháp giải Công thức tính khoảng cách từ vật đến thấu kính (50 bài tập minh họa)

1. Định nghĩa

Khoảng cách từ vật đến thấu kính là d = OA, được quy ước như sau:

+ vật thật: d >0

+ vật ảo: d < 0

2. Công thức – đơn vị đo

Trường hợp đối với một thấu kính

Công thức tính khoảng cách từ vật đến thấu kính:

1f=1d+1d'=>d=f.d'd'-f

3. Mở rộng     

Khi biết số phóng đại ảnh là k, ta có thể xác định tỉ số giữa khoảng cách từ vật đến thấu kính và khoảng cách từ ảnh đến thấu kính

k=-d'd=>d=-d'k

Đối với hệ thấu kính đồng trục L1, L2 có khoảng cách giữa hai tâm là O1O2 thì ảnh của L1 trở thành vật đối với thấu kính L2

Ví dụ: Hệ hai thấu kính hội tụ

Công thức tính khoảng cách từ vật đến thấu kính hay, chi tiết - Vật lý lớp 11 (ảnh 1)

Hệ thấu kính hội tụ - phân kì

Công thức tính khoảng cách từ vật đến thấu kính hay, chi tiết - Vật lý lớp 11 (ảnh 1)

Ta có sơ đồ tạo ảnh

Công thức tính khoảng cách từ vật đến thấu kính hay, chi tiết - Vật lý lớp 11 (ảnh 1)

Khi đó khoảng cách từ vật sáng A1’B1’ đến thấu kính L2 là: d2 = O1O2 - d1

Trong đó:

+ d2 là khoảng cách từ ảnh của vật AB tạo bởi thấu kính L1, nay là vật sáng đối với L2 đến thấu kính L2

+ d1’ là khoảng cách từ ảnh của vật AB tạo bởi thấu kính L1 đến thấu kính L1

+ O1O2 là khoảng cách giữa hai quang tâm của hai thấu kính.

Lưu ý: nếu hệ thấu kính ghép sát thì O1O2 = 0, khi đó d2 = -d1

Công thức tính khoảng cách từ vật đến thấu kính hay, chi tiết - Vật lý lớp 11 (ảnh 1)

4. Bài tập ví dụ

Bài 1: Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20 cm cho ảnh thật cao gấp 2 lần vật. Xác định khoảng cách giữa vật và thấu kính.

Bài giải

Công thức tính khoảng cách từ vật đến thấu kính hay, chi tiết - Vật lý lớp 11 (ảnh 1)

Vì ảnh thật cao gấp hai lần vật nên k = - 2.

Ta có k=-d'd=-2=>d'=2d

Áp dụng công thức xác định vị trí ảnh:

d'=d.fd-f=d.20d-20=2d=>d=30 (cm)

Đáp án: d = 30 cm

Bài 2: Cho thấu kính hội tụ L2 có tiêu cự f2 = 24 cm và vật AB đặt trên trục chính cách thấu kính một đoạn không đổi a = 44 cm. Thấu kính phân kì L1 có tiêu cự f1 = - 15 cm được đặt giữa vật AB và L2, cách L2 một khoảng l sao cho hai trục chính trùng nhau. Xác định vị trí và số phóng đại k của ảnh sau cùng A2’B2’ trong trường hợp  = 34 cm

Bài giải

Công thức tính khoảng cách từ vật đến thấu kính hay, chi tiết - Vật lý lớp 11 (ảnh 1)

Sơ đồ tạo ảnh:

               L1                       L2

  AB ¾¾¾® A1B1 ¾¾¾® A2B2

          d1     d1’              d2      d2

Ta có d’1 = d1f1d1-f1=10.(-15)10+15 = - 6 (cm)

  d2 = l – d’1 = 34 – (-6) = 40 (cm)

  d’2 = d2f2d2-f2=40.2440-24 = 60 (cm)

  k = d1'd2'd1d2 = -6.6010.40 = - 0,9

  Ảnh cuối cùng là ảnh thật, ngược chiều với vật và cao bằng 0,9 lần vật.

Đánh giá

0

0 đánh giá