Bạn cần đăng nhập để báo cáo vi phạm tài liệu

Phương pháp giải Công thức xác định thành phần nguyên tử (50 bài tập minh họa)

189

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Phương pháp giải Công thức xác định thành phần nguyên tử (50 bài tập minh họa) hay, chi tiết nhất, từ cơ bản đến nâng cao giúp học sinh nắm vững kiến thức, từ đó học tốt môn Hóa học 10.

Phương pháp giải Công thức xác định thành phần nguyên tử (50 bài tập minh họa)

1. Các công thức xác định thành phần nguyên tử 

Để xác định được thành phần nguyên tử các nguyên tố, cần nhớ được các mối liên hệ sau:

+ Tổng số hạt của nguyên tử =  số p + số e + số n

+ Tổng số hạt trong hạt nhân nguyên tử  = số p + số n

+ Số hiệu nguyên tử:  Z = số p =số e

Điện tích hạt nhân là Z+ ->  Số đơn vị điện tích hạt nhân = Z

Số khối hạt nhân:  A= Z + N = số p + số n

Trong đó:

+ n: nơtron; N: tổng số hạt nơtron.

+ p: proton

+ e: eletron

+ A là số khối hạt nhân

+ Z là số hiệu nguyên tử

Ví dụ: Tổng số hạt của của nguyên tử Na là 34, trong đó số hạt không mang điện là 12. Xác định số hạt proton và số khối của nguyên tử Na.

Hướng dẫn

Đặt số proton là p; số electron là n.

Ta có:

 Công thức xác định thành phần nguyên tử

   A = Z+ N= p + n =11+12=23

Vậy nguyên tử Na có 11 proton và số khối là 23.

2. Bạn nên biết

- Nguyên tử gồm 2 phần: lớp vỏ và hạt nhân

+ Lớp vỏ là các electron quay hỗn loạn quanh hạt nhân. Các electron (e) mang điện tích âm.

+ Hạt nhân gồm hạt proton mang điện tích dương và nơtron không mang điện.

- Nguyên tử trung hòa về điện nên số hạt mang điện dương bằng số hạt mang điện tích âm.

3. Mở rộng

Đối với 82 nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn ta có:

 1≤ Công thức xác định thành phần nguyên tử≤ 1,5 

4. Bài tập minh họa

Công thức xác định thành phần nguyên tử

Câu 1: Xác định số nơtron trong nguyên tử oxi biết O có 8 proton và số khối là 16?

A.8                          B. 16                        C.6                         D.18

Đáp án A

Số nơtron là: N = A - Z = 16 – 8 = 8

Câu 2: Trong nguyên tử A, số hạt mang điện tích dương là 13, số hạt không mang điện là 14. Số hạt electron trong A là bao nhiêu?

A. 13                         B. 15                     C. 27                      D.14

Đáp án A

Số hạt electron trong A là:

Số e = số p =13

Câu 3: Nguyên tử X có tổng số các loại hạt bằng 52, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt. Số khối của X là:

A. 24                      B. 27                         C. 35                       D. 40

Đáp án C

Đặt số proton, số nơtron và số electron lần lượt là p, n và e

Ta có:

 Công thức xác định thành phần nguyên tử

Số khối A = Z + N = p+n = 17+18 = 35

Xem thêm các dạng Hóa học 10 hay, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm lý thuyết về Nguyên tử

Các dạng bài toán tính kích thước, khối lượng, khối lượng riêng, bán kính nguyên tử

Phương pháp giải Công thức xác định thành phần các hạt trong ion

Phương pháp giải Công thức tính nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố hóa học

Phương pháp giải Công thức tính phần trăm số nguyên tử mỗi đồng vị

Đánh giá

0

0 đánh giá