Phương pháp giải Các dạng bài toán xác định nguyên tố thông qua nguyên tử khối (50 bài tập minh họa)

309

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Phương pháp giải Các dạng bài toán xác định nguyên tố thông qua nguyên tử khối (50 bài tập minh họa) hay, chi tiết nhất, từ cơ bản đến nâng cao giúp học sinh nắm vững kiến thức, từ đó học tốt môn Hóa học 10.

Phương pháp giải Các dạng bài toán xác định nguyên tố thông qua nguyên tử khối (50 bài tập minh họa)

A. Phương pháp & Ví dụ

Lý thuyết và Phương pháp giải

Muốn xác định tên nguyên tố cần tìm được M dựa vào thành phần phần trăm nguyên tố M trong hỗn hợp; dựa vào các phản ứng hóa học, các tính chất của M.….

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Cho 10 gam kim loại A (thuộc nhóm IIA) tác dụng với nước, thu được 6,11 lit khí hiđro (đo ở 25oC và 1 atm).

a. Hãy xác định tên của kim loại M đã dùng.

b. Cho 4 gam kim loại A vào cốc đựng 2,5lit dung dịch HCl 0,06M thu được dung dịch B.

Lời giải:

A + 2H2O → A(OH)2 + H2

a                                         a

Số mol khí H2 = 0,25 (mol) ⇒ a = 0,25

Ta có: MA = 10/0,25 = 40 (Ca).

b. Số mol Ca = 4/40 = 0,1 mol. Các phương trình phản ứng:

Ca + 2HCl → CaCl2 + H2

(mol): 0,075     0,15     0,075

Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2

(mol): 0,025                      0,025

Dung dịch B gồm: CaCl2 = 0,075 mol và Ca(OH)2 = 0,025 mol.

Ví dụ 2. Oxit cao nhất của một nguyên tố ứng với công thức RO3. Hợp chất của nó với hidro có 5,88% H về khối lượng. Xác định R.

Lời giải:

Oxit cao nhất là RO3 → R thuộc nhóm VIA.

Hợp chất với hidro có dạng RH2.

Phương pháp giải Các dạng bài toán xác định nguyên tố thông qua nguyên tử khối (50 bài tập minh họa) (ảnh 1)

Đó là nguyên tố lưu huỳnh (S).

Ví dụ 3: Nguyên tử của nguyên tố C có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong hợp chất khí của X với hidro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxit cao nhất là:

A.50,00%       B.27,27%       C.60,00%       D.40,00%

Lời giải:

X: ns2np4 → X thuộc nhóm IVA → hợp chất khí với H là XH2 → oxit cao nhất là XO3.

Phương pháp giải Các dạng bài toán xác định nguyên tố thông qua nguyên tử khối (50 bài tập minh họa) (ảnh 2)

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Oxit cao nhất của một nguyên tố ứng với công thức R2O5. Hợp chất của nó với hidro là một chất có thành phần không đổi với R chiếm 82,35% và H chiếm 17,65% về khối lượng. Tìm nguyên tố R.

Lời giải:

Đáp án:

\Nguyên tố có oxit cao nhất là R2O5 → R thuộc nhóm VA.

→ Hợp chất với hidro: RH3

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

Câu 2: Oxit cao nhất của nguyên tố R có dạng R2O7. Sản phầm khí của R với hidro chứa 2,74% hidro về khối lượng. Xác định nguyên tử khối của R.

Lời giải:

Đáp án:

Oxit cao nhất của nguyên tố R có công thức R2O7.

→ Công thức hợp chất khí với hidro có dạng RH theo đề:

%H = 1/(R+1) . 100% = 2,74%

Giải ra ta có: R = 35,5 (clo). Cl

→ Công thức phân tử của oxit là Cl2O7

Công thức hợp chất khí với hidro là HCl.

Câu 3: Cho 3 gam hỗn hợp gồm kim loại Na và một kim loại kiềm X tác dụng hết với nước thu được dung dịch A. Để trung hòa dung dịch A phải dùng dung dịch chưa 200ml dung dịch HCl 1M.

a. Xác định kim loại kiềm X.

b. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.

Lời giải:

Đáp án:

a) Thay hỗn hợp gồm Na và X bằng M (M là nguyên tử khối trung bình của Na và X)

Ta có: 2M + 2H2O → 2MOH + H2

MOH + HCl → MCl + H2O

→ nM = nMOH = nHCl = 0,2 mol

→ M = 3/0,2 = 15 > MNa → MX < 15

Đó là Liti (M = 7)

b) Gọi a,b lần lượt là số mol của Na và Li có trong 3 gam hỗn hợp

Ta có : 23a + 7b = 3 và a + b = 0,2

→ a = b = 0,1 → mNa = 2,3 g; mLi = 0,7g

Câu 4: Nguyên tử Y có hóa trị cao nhất với oxi gấp 3 lần hóa trị trong hợp chất khí với hidro. Gọi X là công thức hợp chất oxit cao nhất, Z là công thức hợp chất khí với hidro của Y. Tỉ khối hơi của X đối với Z là 2,353. Xác định nguyên tố Y.

Lời giải:

Đáp án:

Gọi hóa trị cao nhất với H là nH và với oxi là nO.

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

Câu 5: Muối X được tạo thành bởi một kim loại hóa trị 2 và phi kim hóa trị 1. Hòa tan 4,44 gam A vào H2O rồi chia làm hai phần bằng nhau:

- Cho phần 1 tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 5,74g kết tủa.

- Cho phần 2 tác dụng với dung dịch Na2CO3 dư thu được 2g kết tủa.

Tìm công thức muối X

Lời giải:

Đáp án:

Gọi A là nguyên tử khối (đvC) của kim loại A và B là nguyên tử khối (đvC) của phi kim B.

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

→ 2,87A – 2B = 43,8 (2)

Từ (1) và (2) → B = 35,5; A = 40

Vậy A là Ca, B là Cl. Công thức muối X: CaCl2.

Câu 6: M là kim loại thuộc nhóm IIA. Hòa tan hết 10,8 gam hỗn hợp kim loại muối cacbonat của nó trong dung dịch HCl, thu được 4,48 lít hỗn hợp khí A (đktc). Tỷ khối của A so với khí hidro là 11,5.

1. Tìm kim loại M

2. Tính % thể tích các khí trong A.

Lời giải:

Đáp án:

Gọi số mol các chất trong hỗn hợp đầu: M = a mol; MCO3 = b mol.

       M + 2HCl → MCl2 + H2 (1)

(mol): a                             a

      MCO3 + 2HCl → MCl2 + CO2 + H2O (2)

(mol): b                                   b

Số mol A = 4,48/22,4 = 0,2 nên a + b = 0,2 (3)

MA = 11,5 x 2 = 23 nên (2a + 44b)/(a + b) = 23 hay 2a + 44b = 4,6 (4)

Theo bài: Ma + (M + 60)b = 10,8 (5)

Từ (3), (4), (5) ta tìm được: a = 0,1 mol, b = 0,1 mol, M = 24 (Mg)

% VH2 = 50%; VCO2 = 50%

Câu 7: Có 5,56 gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M (hóa trị n). Chia A làm hai phần bằng nhau:

Phần 1: Hòa tan hết trong dung dịch HCl được 1,568 lit khí H2.

Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 2,016 lit khí SO2.

Viết các phương trình phản ứng và xác định tên kim loại M. Các khí đo ở đktc.

Lời giải:

Đáp án:

Phần 1:

      Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

(mol): x                             x

      2M + 2nHCl → 2MCln + nH2

(mol): y                             0,5ny

Số mol H2 = 0,07 nên x + 0,5ny = 0,07.

Phần 2:

2Fe + 6H2SO4(đặc) → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

x                                                      1,5x

2M + 2nH2SO4(đặc) → M2(SO4)n + nSO2 + 2nH2O

y                                                      0,5nx

Số mol SO2 = 0,09 nên 1,5x + 0,5ny = 0,09 ⇒ x = 0,04 và ny = 0,06.

Mặt khác: 56x + My = 2,78

⇒ My = 0,54 ⇒ M = 9n.

Lần lượt xét n =1,2,3 ta được đáp án phù hợp là n = 3 ⇒ M = 27 (Al)

Câu 8: Hòa tan hết a gam oxit kim loại M (thuộc nhóm IIA) bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 17,5% thu được dung dịch muối có nồng độ 20%.Xác định công thức oxit kim loại M.

Lời giải:

Đáp án:

Gọi số mol oxit MO = x mol.

      MO + H2SO4 → MSO4 + H2O

(mol): x          x          x

Ta có: (M + 16)x = a

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

Từ đây ta tìm được M = 24 (magie). Oxit kim loại cần tìm là MgO.

Đánh giá

0

0 đánh giá