Phương pháp giải Công thức xác định hai nguyên tố thuộc hai nhóm A liên tiếp trong cùng một chu kì  (50 bài tập minh họa)

317

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Phương pháp giải Công thức xác định hai nguyên tố thuộc hai nhóm A liên tiếp trong cùng một chu kì  (50 bài tập minh họa) hay, chi tiết nhất, từ cơ bản đến nâng cao giúp học sinh nắm vững kiến thức, từ đó học tốt môn Hóa học 10.

Phương pháp giải Công thức xác định hai nguyên tố thuộc hai nhóm A liên tiếp trong cùng một chu kì (50 bài tập minh họa)

1. Công thức xác định hai nguyên tố thuộc hai nhóm A liên tiếp trong cùng một chu kì

Giả sử hai nguyên tố X, Y (ZX < ZY). 

- X, Y thuộc cùng một chu kì và hai nhóm A liên tiếp thì: ZY – ZX = 1.

- Nếu X, Y lần lượt thuộc nhóm IIA và IIIA của chu kì 4 hoặc 5 thì: ZY – ZX = 11

- Nếu X, Y lần lượt thuộc nhóm IIA và IIIA của chu kì 6 thì: ZY – ZX = 25

Ví dụ: Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì và có tổng số proton trong hai hạt nhân là 25. X và Y thuộc chu kì và nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

A. Chu kì 3, nhóm IIA và IIIA. 

B. Chu kì 2, nhóm IIIA và IVA.

C. Chu kì 3, nhóm IA và IIA. 

D. Chu kì 2,  nhóm IA và IIA.

Hướng dẫn giải:

Hai nguyên tố X và Y có tổng số proton trong hai hạt nhân là 25

 

→ ZY + Z= 25 (1)

Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì

→ ZY – ZX = 1  (2)

Từ (1) và (2) → ZY = 13; ZX = 12

→ Cấu hình electron của Y: 1s22s22p63s23p1

→ Y thuộc ô số 13, chu kì 3, nhóm IIIA.       

Cấu hình electron của X: 1s22s22p63s2

→ X thuộc ô số 12, chu kì 3, nhóm IIA.        

→ Chọn A

2. Bạn nên biết

Dựa vào số hiệu nguyên tử Z. Xác định vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học:

Bước 1: Từ số hiệu nguyên tử Z. Điền electron vào các phân lớp theo mức năng lượng.

1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s 5f 6d… 

Bước 2: Viết cấu hình electron nguyên tử.

Bước 3: Từ cấu hình electron, xác định vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn theo các chú ý sau:

- Số hiệu nguyên tử Z = Số thứ tự nguyên tố (ô nguyên tố) = Số p = Số e

- Số electron lớp ngoài cùng = Số electron hóa trị = Số thứ tự nhóm A.

- Số lớp electron = Số thứ tự chu kì

3. Mở rộng

Đối với các nguyên tố nhóm A thuộc cùng một chu kì:

+) Đầu chu kì (IA, IIA, IIIA) có tính kim loại (trừ H nhóm IA; Bo nhóm IIIA)

+) Cuối chu kì (VA, VIA, VIIA) thường có tính phi kim 

+) Kết thúc chu kì (VIIIA) là khí hiếm (khí trơ).

4. Bài tập minh họa

Câu 1: Hai nguyên tố X, Y thuộc 2 ô liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số hạt mang điện trong cả 2 nguyên tử X và Y là 66 (biết ZX < ZY). Kết luận nào sau đây đúng:

A. X thuộc chu kì 3, Y có tính kim loại.

B. Y thuộc chu kì 3, X thuộc nhóm VIA.

C. X thuộc nhóm VA, Y có tính kim loại.

D. Y thuộc nhóm VIA, X có tính phi kim.

Hướng dẫn giải:

Tổng số hạt mang điện trong cả 2 nguyên tử X và Y là 66 

→ 2ZY + 2ZX = 66           

→ ZY + ZX = 33 (1)

X, Y thuộc 2 ô liên tiếp trong bảng tuần hoàn

→ ZY –Z= 1  (2)

Từ (1) và (2) → ZY = 17; ZX = 16

Cấu hình electron của Y: 1s22s22p63s23p5

→ Y thuộc ô số 17, chu kì 3, nhóm VIIA.     

→ Y có tính phi kim.

Cấu hình electron của X: 1s22s22p63s23p4

→ X thuộc ô số 16, chu kì 3, nhóm VIA.      

→ X có tính phi kim.

→ Chọn B

Câu 2: Hai nguyên tố X và Y thuộc hai nhóm A kế tiếp nhau trong một chu kì có tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử là 51. Số hiệu nguyên tử của X và Y lần lượt là

A. 25 và 26                      B. 20 và 31                      C. 21 và 30                      D. 16 và 35

Hướng dẫn:

Giả sử ZY > ZX

Hai nguyên tố X và Y có tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử là 51.

→ ZY + ZX = 51 (1)

Hai nguyên tố X và Y thuộc hai nhóm A kế tiếp nhau trong một chu kì

TH1: X, Y thuộc cùng một chu kì và hai nhóm A liên tiếp thì: ZY – ZX = 1 (2)

Từ (1) và (2) → ZY = 26 (Fe); ZX = 25 (Mn) (loại vì không thuộc nhóm A)

TH2: X, Y lần lượt thuộc nhóm IIA và IIIA của chu kì 4 hoặc 5 thì: ZY – ZX = 11 (3)

Từ (1) và (3)

→ ZY = 31 (Ga); ZX = 20 (Ca)

TH3: Nếu X, Y lần lượt thuộc nhóm IIA và IIIA của chu kì 6 thì: ZY – ZX = 25 (4)

Từ (1) và (3)

→ ZY = 38 (Sr); Z= 13 (Al) ( loại )

→ Chọn B

Đánh giá

0

0 đánh giá