Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Phương pháp giải Công thức tính hiệu độ âm điện (50 bài tập minh họa) hay, chi tiết nhất, từ cơ bản đến nâng cao giúp học sinh nắm vững kiến thức, từ đó học tốt môn Hóa học 10.
Phương pháp giải Công thức tính hiệu độ âm điện (50 bài tập minh họa)
1. Công thức tính hiệu độ âm điện
- Giả sử hợp chất có dạng AxBy.
Trong đó:
+ Hiệu độ âm điện
+ : Độ âm điện của A và B
Chú ý: Do đặt phép tính trong dấu giá trị tuyệt đối, nên hiệu độ âm điện luôn ≥ 0.
Ví dụ:
Tính hiệu độ âm điện của Na và Cl trong phân tử NaCl, biết độ âm điện của Cl là 3,16; độ âm điện của Na là 0,93.
Hướng dẫn:
- Hiệu độ âm điện giúp đánh giá loại liên kết trong phân tử hợp chất một cách định tính.
2. Bạn nên biết
- Độ âm điện của một nguyên tử đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử đó khi hình thành liên kết hóa học.
- Dưới đây là bảng độ âm điện của nguyên tử một số nguyên tố nhóm A theo Pau – linh
3. Mở rộng
Người ta phân loại một cách tương đối loại liên kết hóa học theo quy ước kinh nghiệm dựa vào độ âm điện của Pau – linh như sau:
Hiệu độ âm điện |
Loại liên kết |
Từ 0 đến < 0,4 |
Liên kết cộng hóa trị không cực |
Từ 0,4 đến < 1,7 |
Liên kết cộng hóa trị có cực |
≥ 1,7 |
Liên kết ion |
4. Bài tập minh họa
Câu 1: Dựa vào hiệu độ âm điện, hãy xác định loại liên kết trong phân tử HCl (biết độ âm điện của H là 2,2; độ âm điện của Cl là 3,16)
Hướng dẫn
Có 0,4 < 0,96 < 1,7, vậy liện kết giữa H và Cl là liên kết cộng hóa trị có cực.
Câu 2: Cho biết độ âm điện của Ca = 1,00; Al = 1,61; Cl = 3,16; S = 2,58. Trong các hợp chất CaS, CaCl2, Al2S3; AlCl3. Số hợp chất có liên kết ion là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn:
Vậy chỉ có hợp chất CaCl2 có liên kết ion.
Đáp án A
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.