Bạn cần đăng nhập để báo cáo vi phạm tài liệu

Phương pháp giải 50 bài tập về Oleum  (50 bài tập minh họa)

706

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Phương pháp giải 50 bài tập về Oleum  (50 bài tập minh họa) hay, chi tiết nhất, từ cơ bản đến nâng cao giúp học sinh nắm vững kiến thức, từ đó học tốt môn Hóa học 10.

Phương pháp giải 50 bài tập về Oleum  (50 bài tập minh họa)

A. Phương pháp giải

- Oleum có công thức là H2SO4.nSO3. Khi Oleum tác dụng với nước ta có:

(n +1)H2SO4 noleum = nH2SO4n+1

 H2SO4.nSO3 + H2O (n+1)H2SO4 

- Nguyên tắc pha loãng axit sunfuric đặc: Rót axit sunfuric (H2SO4) vào nước và khuấy nhẹ bằng đũa thủy tinh mà không làm ngược lại.

- Phương pháp: Áp dụng phương pháp đường chéo hoặc bảo toàn khối lượng.

B. Ví dụ minh họa 

Ví dụ 1: Có 200 ml dung dịch H2SO4 98% có khối lượng riêng d = 184 g/cm3. Thể tích nước cần dùng để pha loãng H2SO4 trên thành H2SO4 35% là

A. 662,4 ml

B. 331,2 ml

C. 300 ml.

D. 501,2 ml

Hướng dẫn giải

Khối lượng H2SO4 98% là: mdd H2SO4 =V.d=200. 1,84=368 g

Áp dụng quy tắc đường chéo ta có:

368 gam dd H2SO4 có C%= 98%                                     35%

                                                      Phương pháp giải 50 bài tập về Oleum  (50 bài tập minh họa) (ảnh 1)

        x gam dd H2O có C%= 0%                                       63%

368x=35%63%x=368.6335=662,4g

Vì dH2O = 1g/ml nên VH2O =mH2Od  =662,41=662,4 ml

Đáp án A

Ví dụ 2: Trộn 200 gam dung dịch H2SO4 12% với 300 gam dung dịch H2SO4 40% thu được 500 gam dung dịch H2SO4 a%. Giá trị của a là:

A. 20,8%.

B. 28,8%.

C. 25,8%.

D. 30,8%.

Hướng dẫn giải

mH2SO4sau=12.200100+300.40100=144gmddsau=200+300=700gC%sau=124500.100%=28,8%

Đán án B

Ví dụ 3: Hòa tan 8,36g oleum  vào nước được dung dịch Y, để trung hòa dung dịch Y cần 200 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức phân tử của oleum:

A. H2SO4. 2SO3

B. H2SO4.3SO3      

C. H2SO4. 5SO3

D. H2SO4. 4SO3

Hướng dẫn giải

Gọi công thức phân tử của oleum là: H2SO4.nSO3 

H2SO4.nSO3 +  nH2O  n+1 H2SO4    1       0,1n+1                                     0,1   

Dung dịch Y là dung dịch H2SO4

H2SO4 +2 NaOH  Na2SO4 + H2O   20,1             0,2            mol

M H2SO4.nSO3 =98+80n=8,360,1n+198+80n=8,36(n+1)0,1n=4

→ CTPT của oleum: H2SO4.4SO3

Đáp án D

C. Bài tập tự luyện

Câu 1: Để pha loãng dung dịch H2SO4 đặc, người ta dùng cách nào sau đây?

A. Đổ nhanh dung dịch H2SO4 đặc vào nước, khuấy đều.

B. Rót từ từ nước vào dung dịch H2SO4 đặc, khuấy đều.

C. Rót từ từ dung dịch H2SO4 đặc vào nước, khuấy đều.

D. Đổ nhanh nước vào dung dịch H2SO4 đặc, khuấy đều.

Đáp án C

Câu 2: Để pha loãng 100 ml dung dịch H2SO4 98% (D = 1,84g/cm3) thành dung dịch H2SO4 20% cần V ml H2O. Giá trị của V là

A. 717,6

B. 617,5

C. 524,6

D. 814,2

Hướng dẫn giải

D=1,84g/cm3 mH2SO498%=100.1,84=184g

mH2SO4=184.98100=180,32(g)

Khối lượng dung dịch axit 20% là: mdd=184,32.100%20%=901,6(g)

mH2O =901,6184=717,6gVH2O=1.717,6=717,6 ml (dH2O=1g/ml)

Đáp án A

Câu 3: Hòa tan 0,4 gam SO3 vào a gam dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch H2SO4 12,25%. Giá trị a là

A. 20,6 gam

B. 16,9 g

C. 26,0 g

D. 19,6g

Hướng dẫn giải

nSO3=0,480=0,005 molSO3 + H2O  H2SO40,005                0,005
Trong a gam dung dịch H2SO4 10%, có: mH2SO4=a.10%100%=0,1a gam

Khối lượng dung dịch sau phản ứng: mdd= 0,4+a gam

C%=0,1a + 0,005.980,4+a.100%=12,25%a=19,6(g)

Đán án D

Câu 4: Cần bao nhiêu gam dung dịch H2SO4 35% để hòa tan vào đó 140 gam SO3 thu được dung dịch axit có nồng độ 70%?  

A. 200 gam. 

B. 220 gam. 

C. 210 gam.                 

D. 250 gam.

Hướng dẫn giải

Cần lấy x gam dung dịch H2SO4 35%

mH2SO4 =35%.x100 =0,35x gamnSO3 =14080 =1,75(mol)SO3 + H2O  H2SO41,75               1,75       (mol)mH2SO4 tang =0,35x+1,75.98=0,35x+171,5

Khối lượng dung dịch sau phản ứng là: mdd  = x + 140

C%=0,35x+171,5x+140.100%=70%x=210(gam)

Đáp án C

Câu 5: Hòa tan hết 1,69 gam oleum có công thức H2SO4.3SO3 vào nước dư. Trung hòa dung dịch thu được cần V ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là

A. 20

B. 40

C. 30

D. 10

Hướng dẫn giải

nH2SO4.3SO3=1,69338=5.103(mol)H2SO4.3SO3+3H2O 4H2SO45.103                                0,02H2SO4+2KOHK2SO4+2H2O0,02      0,04VKOH=0,041=4lit=40ml

Đáp án B

Câu 6: Hấp thụ m gam SO3 vào 100 gam dung dịch H2SO4 96,4% thu được một loại oleum có phần trăm khối lượng SO3 là 40,82%. Giá trị của m là:

A. 104        

B. 80 

C. 96 

D. 98

Hướng dẫn giải

mH2SO4=100.96,4%100%=96,4gammH2O=3,6gamnH2O=0,2(mol)

SO3   +  H2O     H2SO40,2       0,2     0,2      molmSO3=m0,2.80=m16 gC%SO3=m16100+m.100%=40,82%m=96

Đáp án C

Câu 7: Khối lượng FeS2 cần dùng để điều chế một lượng SO3 đủ để hòa tan vào 100 gam H2SO4 91% thành oleum chứa 12,5% SO3 là

(Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn) 

A. 45 gam. 

B. 48 gam. 

C. 54 gam.                   

D. 35,8 gam.

Hướng dẫn giải

Trong 100 gam dung dịch H2SO4 91% chứa: 

mH2SO4=91 gam và  mH2O=9 gamnH2O=918=0,5 mol

SO3 điều chế từ FeS2 hòa tan vào dung dịch H2SO4 xảy ra 2 phản ứng:

SO3 + H2O  H2SO4   10,5    0,5        0,5   molSO3 + H2SO4  nSO3.H2SO4  2

→ Tổng khối lượng H2SO4 trong oleum là:

mH2SO4 =mH2SO4 bd +mH2SO4 1 =91+0,5.98=140 gam

Gọi lượng SO3 tạo oleum là x mol

%mSO3=80x140+80x.100%=12,5% x=0,25 nSO3 tang =nSO3 1 +nSO3 2 =0,5+0,25=0,75 mol

Bảo toàn nguyên tố S: nFeS2=12.nSO3=0,375 mol

→m = 45 gam

Đáp án A

Câu 8: Hoà tan 418 gam oleum X (H2SO4.nSO3) vào nước người ta phải dùng 1 lít dung dịch KOH 0,1M để trung hoà. Công thức phân tử của oleum:

A. H2SO4.3SO3

B. H2SO4.2SO3

C. H2SO4.4SO3

D. H2SO4.nSO3

Hướng dẫn giải

Quy đổi oleum X thành H2O.xSO3 (Vì có thể coi H2SO4 là H2O.SO3)

Sơ đồ phản ứng:

H2O.xSO3 +H2O H2SO4  +KOHK2SO4

Ta có: nSO3 trong H2O.xSO3 =nH2SO4 = nK2SO4 = 12.nKOH = 0,05 mol

mSO3= 4 gammH2O=4,184=0,18 gam  nH2SO4 trong oleum X=nH2O=0,01 gam

nSO3 trong oleum X = 4,180,01.9880 =0,04 mol nH2SO4:nSO3=1:4 n = 4

Đáp án C

Đánh giá

0

0 đánh giá