Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Phương pháp giải 50 bài tập về Oleum (50 bài tập minh họa) hay, chi tiết nhất, từ cơ bản đến nâng cao giúp học sinh nắm vững kiến thức, từ đó học tốt môn Hóa học 10.
Phương pháp giải 50 bài tập về Oleum (50 bài tập minh họa)
A. Phương pháp giải
- Oleum có công thức là H2SO4.nSO3. Khi Oleum tác dụng với nước ta có:
(n +1)H2SO4
- Nguyên tắc pha loãng axit sunfuric đặc: Rót axit sunfuric (H2SO4) vào nước và khuấy nhẹ bằng đũa thủy tinh mà không làm ngược lại.
- Phương pháp: Áp dụng phương pháp đường chéo hoặc bảo toàn khối lượng.
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Có 200 ml dung dịch H2SO4 98% có khối lượng riêng d = 184 g/cm3. Thể tích nước cần dùng để pha loãng H2SO4 trên thành H2SO4 35% là
A. 662,4 ml
B. 331,2 ml
C. 300 ml.
D. 501,2 ml
Hướng dẫn giải
Khối lượng H2SO4 98% là:
Áp dụng quy tắc đường chéo ta có:
368 gam dd H2SO4 có C%= 98% 35%
x gam dd H2O có C%= 0% 63%
Vì nên
Đáp án A
Ví dụ 2: Trộn 200 gam dung dịch H2SO4 12% với 300 gam dung dịch H2SO4 40% thu được 500 gam dung dịch H2SO4 a%. Giá trị của a là:
A. 20,8%.
B. 28,8%.
C. 25,8%.
D. 30,8%.
Hướng dẫn giải
Đán án B
Ví dụ 3: Hòa tan 8,36g oleum vào nước được dung dịch Y, để trung hòa dung dịch Y cần 200 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức phân tử của oleum:
A. H2SO4. 2SO3
B. H2SO4.3SO3
C. H2SO4. 5SO3
D. H2SO4. 4SO3
Hướng dẫn giải
Gọi công thức phân tử của oleum là: H2SO4.nSO3
Dung dịch Y là dung dịch H2SO4
→ CTPT của oleum: H2SO4.4SO3
Đáp án D
C. Bài tập tự luyện
Câu 1: Để pha loãng dung dịch H2SO4 đặc, người ta dùng cách nào sau đây?
A. Đổ nhanh dung dịch H2SO4 đặc vào nước, khuấy đều.
B. Rót từ từ nước vào dung dịch H2SO4 đặc, khuấy đều.
C. Rót từ từ dung dịch H2SO4 đặc vào nước, khuấy đều.
D. Đổ nhanh nước vào dung dịch H2SO4 đặc, khuấy đều.
Đáp án C
Câu 2: Để pha loãng 100 ml dung dịch H2SO4 98% (D = 1,84g/cm3) thành dung dịch H2SO4 20% cần V ml H2O. Giá trị của V là
A. 717,6
B. 617,5
C. 524,6
D. 814,2
Hướng dẫn giải
Khối lượng dung dịch axit 20% là:
Đáp án A
Câu 3: Hòa tan 0,4 gam SO3 vào a gam dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch H2SO4 12,25%. Giá trị a là
A. 20,6 gam
B. 16,9 g
C. 26,0 g
D. 19,6g
Hướng dẫn giải
Trong a gam dung dịch H2SO4 10%, có:
Khối lượng dung dịch sau phản ứng:
Đán án D
Câu 4: Cần bao nhiêu gam dung dịch H2SO4 35% để hòa tan vào đó 140 gam SO3 thu được dung dịch axit có nồng độ 70%?
A. 200 gam.
B. 220 gam.
C. 210 gam.
D. 250 gam.
Hướng dẫn giải
Cần lấy x gam dung dịch H2SO4 35%
Khối lượng dung dịch sau phản ứng là: mdd = x + 140
Đáp án C
Câu 5: Hòa tan hết 1,69 gam oleum có công thức H2SO4.3SO3 vào nước dư. Trung hòa dung dịch thu được cần V ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là
A. 20
B. 40
C. 30
D. 10
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Câu 6: Hấp thụ m gam SO3 vào 100 gam dung dịch H2SO4 96,4% thu được một loại oleum có phần trăm khối lượng SO3 là 40,82%. Giá trị của m là:
A. 104
B. 80
C. 96
D. 98
Hướng dẫn giải
Đáp án C
Câu 7: Khối lượng FeS2 cần dùng để điều chế một lượng SO3 đủ để hòa tan vào 100 gam H2SO4 91% thành oleum chứa 12,5% SO3 là
(Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
A. 45 gam.
B. 48 gam.
C. 54 gam.
D. 35,8 gam.
Hướng dẫn giải
Trong 100 gam dung dịch H2SO4 91% chứa:
SO3 điều chế từ FeS2 hòa tan vào dung dịch H2SO4 xảy ra 2 phản ứng:
→ Tổng khối lượng H2SO4 trong oleum là:
Gọi lượng SO3 tạo oleum là x mol
Bảo toàn nguyên tố S:
→m = 45 gam
Đáp án A
Câu 8: Hoà tan 418 gam oleum X (H2SO4.nSO3) vào nước người ta phải dùng 1 lít dung dịch KOH 0,1M để trung hoà. Công thức phân tử của oleum:
A. H2SO4.3SO3
B. H2SO4.2SO3
C. H2SO4.4SO3
D. H2SO4.nSO3
Hướng dẫn giải
Quy đổi oleum X thành H2O.xSO3 (Vì có thể coi H2SO4 là H2O.SO3)
Sơ đồ phản ứng:
Ta có:
Đáp án C
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.