Bạn cần đăng nhập để báo cáo vi phạm tài liệu

Phương pháp giải 50 bài tập về dung dịch H2SO4 đặc (50 bài tập minh họa)

141

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Phương pháp giải 50 bài tập về dung dịch H2SO4 đặc (50 bài tập minh họa) hay, chi tiết nhất, từ cơ bản đến nâng cao giúp học sinh nắm vững kiến thức, từ đó học tốt môn Hóa học 10.

Phương pháp giải 50 bài tập về dung dịch H2SO4 đặc (50 bài tập minh họa)

Dạng 1: Kim loại phản ứng với H2SO4 đặc

A. Phương pháp giải

- Phương trình phản ứng 

M+H2SO4M2(SO4)n+SO2SH2S+H2

(n là hóa trị cao nhất của kim loại M)

Lưu ý: Al, Fe, Cr bị thụ động hóa trong H2SO4 đặc, nguội

- Phương pháp: Áp dụng định luật bảo toàn eletron, bảo toàn khối lượng…

+ Định luật bảo toàn khối lượng:

KL +mH2SO4 = m muối + m sản phẩm khử + mH2O

+ Định luật bảo toàn electron:

e nhườnge nhận

→ (nKl . hóa trị)  (Số e nhận . n sản phẩm khử )

→ n.nKL = 2.nSO2+6.nS+8nH2S

+ Tính khối lượng của muối:

mmuối = mKL pư + m SO42trong muoi

m SO42trong muoi=12(6ns + 2nSO2 + 8nH2S).96

→ mmuối = mKL pư + 12(6ns + 2nSO2 + 8nH2S).96

(sản phầm khử nào không có trong phản ứng thì số mol bằng 0)

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc, nóng (giả thiết SO2 là sản phẩm khử duy nhất của S+6). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối thu được là

A. 18,24 gam

B. 21,12 gam

C. 20,16 gam

D. 24 gam

Hướng dẫn giải

nFe =6,72560,12 molnH2SO4 = 0,3 mol2Fe + 6H2SO4  Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O0,122   >    0,36

→ Fe dư, H2SO4 hết. 

nFe pu=13nH2SO4=13.0,1=0,1(mol)

nFe du=0,120,1=0,02 mol

nFe2(SO4)3=16nH2SO4=16.0,3=0,05(mol)

Fe + Fe2(SO4)3  3FeSO40,02   0,02               0,06  (mol)

→ Muối thu được gồm {FeSO4:0,06 molFe2(SO4)3:0,03 mol   

⇒ mmuối = 0,06 × 152 + 0,03 × 400 = 21,12 gam.

Đáp án B

Ví dụ 2: Hòa tan 0,1 mol Mg và 0,2 mol Al bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 2,24 lít khí X (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Khí X là

A. SO2.

B. H2S.

C. S.

D. SO3.

Hướng dẫn giải

nX  = 2,2422,4=0,1 mol

Xét quá trình cho – nhận e: 

Mg +2Mg + 2e0,1             0,2Al +3Al + 3e0,2          0,6

+6S + ne  6nS       a.n       a 

Áp dụng định luật bảo toàn electron: ne cho  = ne nhận  

 a.n=0,2+0,6=0,8 mol   a  =0,8n

Mà a = 0,1  0,8n=0,1n=8

→ S trong khí X có số oxi hóa -2 → X là H2S

Đáp án B

Dạng 2: Phi kim phản ứng với H2SO4 đặc

A. Phương pháp giải

- Axit sunfuric đặc tác dụng với phi kim → oxit phi kim + H2O + SO2

Ví dụ:  S + 2H2SO4 → 3SO2↑ + 2H2O

            C + 2H2SO4 → CO2 + 2H2O + 2SO2

            2P + 5H2SO4 → 2H3PO4 + 5SO2↑ + 2H2O

- Phương pháp: Áp dụng định luật bảo toàn eletron, bảo toàn khối lượng,…

+ Định luật bảo toàn khối lượng:

PK + = m oxit + mSO2 + mH2O

+ Định luật bảo toàn electron:

e nhườnge nhận

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho 3,2 gam S tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được V lít khí ở đktc. Giá trị của V là

A. 4,48 lít.

B. 6,72 lít.

C. 8,96 lít

D. 13,44 lít.

Hướng dẫn giải

nS=3,232=0,1(mol)S + 2H2SO4  3SO2 + 2H2O0,1                  0,3                       (mol)

V = 0,3.22,4 = 6,72 (lít)

Đáp án B

Ví dụ 2: Cho m gam cacbon tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được V lít ở đktc hỗn hợp  khí X gồm CO2 và SO2 .Hấp thụ hết X bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chỉ chứa hai muối trung hòa. Cô cạn dung dịch Y thu được 35,8 gam muối khan. Giá trị của m và V lần lượt là :

A. 2,4 và 6,72

B. 2,4 và 4,48

C. 1,2 và 22,4

D. 1,2 và 6,72

Hướng dẫn giải

C + 2H2SO4 → CO2 + 2H2O + 2SO2

a       →              a         →          2a            (mol)

Hấp thụ hết X bằng dung dịch NaOH thu hai muối trung hòa nên:

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

a            →              a    

SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

2a            →              2a  

→ 106a + 2a.126 = 35,8 → a = 0,1 mol

→ m = 0,1.12 = 1,2 gam

→ V= (0,1 + 0,2).22,4 = 6,72 (lít)

Đáp án D

Dạng 3: Hợp chất phản ứng với H2SO4 đặc

A. Phương pháp giải

- Vì H2SOđặc là axit mạnh nên H2SO4 đặc có khả năng phản ứng oxi hóa khử với nhiều hợp chất khác nhau. Tùy vào chất khử, axit sunfuric đậm đặc có thể bị khử thành SO2, S hoặc H2S

Ví dụ    2Fe3O4 + 10H2SO4 (đậm đặc) → 3Fe2 (SO4)3 + SO2 + 10H2O

              3H2S + H2SO4 (đậm đặc) → 4S + 4H2O

              8HI + H2SO4 (đậm đặc) → 4I2 + H2S + 4H2O

- Phương pháp: Áp dụng định luật bảo toàn eletron, bảo toàn khối lượng,…

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho 0,01 mol một hợp chất của sắt tác dụng hết với H2SO4 đặc nóng (dư), chỉ thấy thoát ra 0,112 lít (ở đktc) khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất). Công thức của hợp chất sắt đó là

A. FeS.

B. FeS2.

C. FeO.

D. FeCO3.

Hướng dẫn giải

Sản phẩm chỉ có khí SO2 → loại FeCO3

nSO2=0,11222,4=0,005(mol)ne=2nSO2=0,01(mol)

Gọi số e nhường của hợp chất là a

→ 0,01. a = 0,01 → a = 1

→ Chỉ có FeO thỏa mãn

Đáp án C

Ví dụ 2: Hòa tan hết 49,6 gam hỗn hợp X gồm FeCO3 và FeS trong 24 gam dung dịch H2SO4 98% đun nóng, thu được dung dịch có khối lượng giảm m gam và 36,96 lít (đktc) hỗn hợp khí CO2 và SO2. Số mol axit còn dư là

A. 0,3 mol

B. 0,4 mol

C. 0,5 mol

D. 0,6 mol

Hướng dẫn giải

nkhí=36,9622,4=1,65 mol

mH2SO4=24.98%100%=23,52(g)nH2SO4=23,5298=0,24(mol)

Gọi a, b là mol FeCO3, FeS 

 → 116a + 88b = 49,6    (1)

2FeCO3+4H2SO4Fe2(SO4)3+SO2+2CO2+4H2O       a                                              0,5a         a                    2FeS+10H2SO4Fe2(SO4)3+9SO2+10H2O b                                                   4,5b        

→ 0,5a + a + 4,5b = 1,65 (2)

Từ (1) và (2) {a=0,2b=0,3

nH2SO4 du=2,4(2a+5b)=2,41,9=0,5(mol)

Đáp án C

C. Bài tập tự luyện

Câu 1: Cho m gam nhôm tác dụng với dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư) sau khi phản ứng kết thúc người ta thu 13,44 lit khí SO2 (đktc). Giá trị m là

A. 2,7 gam

B. 10,8 gam

C. 8,1 gam

D. 5,4 gam

Hướng dẫn giải

nSO2=13,4422,4=0,6(mol)

Xét quá trình cho – nhận e:    

Al +3Al + 3ea             3a

+6S + 2e  +4S       1,2       0,6 

Bảo toàn e ta có: 3a = 1,2 → a = 0,4 mol

→ mAl = 0,4.27 = 10,8 (g)

Đáp án B

Câu 2: Cho phương trình hoá học:  P + H2SO4 → H3PO4 + SO2 + H2O. Hệ số của chất oxi hoá và hệ số của chất khử lần lượt là (biết hệ số cân bằng của phản ứng là các số nguyên, tối giản)

A. 5 và 2.

B. 2 và 5.

C. 7 và 9.

D. 7 và 7.

Hướng dẫn giải

2P + 5H2SO4 → 2H3PO4 + 5SO2 + 2H2O

Chất oxi hóa: H2SO4

Chất khử: P

Đáp án A

Câu 3: Cho các chất sau: FeS, FeS2, FeO, Fe2O3, Fe(OH)2, FeCO3, FeSO3, Fe(OH)3, FeSO4. Có bao nhiêu chất khi cho tác dụng với H2SO4 đặc, nóng có khí SO2 thoát ra?

A. 9

B. 6

C. 7

D. 8

Hướng dẫn giải

H2SO4 đặc tác dụng với các chất có tính khử (là chất có số oxi hóa chưa đạt tối đa) sinh ra khí SO2

Các chất khi cho tác dụng với H2SO4 đặc, nóng có khí SO2 thoát ra là: FeS, FeS2, FeO, Fe(OH)2, FeCO3, FeSO3, FeSO4

Đáp án C

Câu 4: Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Chất tan có trong dung dịch Y là

A. MgSO4 và Fe2(SO4)3.

B. MgSO4 và FeSO4

C. MgSO4, Fe2(SO4)3 và FeSO4

D. MgSO4.

Hướng dẫn giải

{Mg Fe+H2SO4 {MgSO4Fe2(SO4)3 

Do Fe không tan, nên Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4.

→ chất tan trong dd Y gồm: MgSO4 và FeSO4.

Đáp án B

Câu 5: Cho hỗn hợp FeS và FeCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 đậm đặc và đun nóng, người ta thu được một hỗn hợp khí X. Hỗn hợp X gồm

A. CO và CO2.

B. H2S và SO2.

C. SO2 và CO2.

D. H2S và CO2.

Hướng dẫn giải

2FeS + 10H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 9SO2 + 10H2O

2FeCO3 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 2CO2 + 4H2O

→ Hỗn hợp A gồm SO2 và CO2

Đáp án C

Câu 6: Hòa tan 12,8 gam Cu trong axit H2SO4 đặc, nóng dư. Thể tích khí SO2 thu được (đktc) là

A. 4,48 lít

B. 2,24 lít

C. 6,72 lít

D. 8,96 lít

Hướng dẫn giải

nCu = 12,864 = 0,2 (mol)

Bỏa toàn electron: 2nSO2 = 2nCu

nSO2 =nCu =0,2 (mol)V= 0,2.22,4=4,48 (lít)

Đáp án A

Câu 7: Hoà tan 19,2 gam kim loại M trong H2SO4 đặc dư thu được khí SO2. Cho khí này hấp thụ hoàn toàn trong NaOH dư, sau phản ứng đem cô cạn dung dịch thu được 37,8 gam muối. Kim loại M là:

A. Cu.

B. Mg.

C. Fe.

D. Ca.

Hướng dẫn giải

Do NaOH dư nên có phản ứng sau phản ứng chỉ thu được muối trung hòa:

nNa2SO3=37,8126=0,3

2NaOH + SO2  Na2SO3 + H2O                    0,3           0,3                    (mol)               

Xét quá trình cho – nhận e:    

+nM + nex             nx

+6S + 2e  +4S     2.0,3   0,3    

Bảo toàn e ta có: n.x = 2.0,3 = 0,6

x=0,6nMM=19,20,6n=32n

n

1

2

3

M

32 (Loại)

64 (Cu)

 

Đáp án A

Câu 8: Hòa tan 18,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong dung dịch H2SOđặc, nóng dư thu được 7,84 lít SO(đktc) và dung dịch Y. Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là:

A. 60,87%.

B. 45,65%.

C. 53,26%.

D. 30,43%.

Hướng dẫn giải

nSO2=7,8422,4=0,35(mol)

Fe +3Fe + 3ex             3xCu +2Cu + 2ey             2y

+6S + 2e  +4S       0,7     0,35

Áp dụng định luật bảo toàn e ta có: 3x + 2y = 0,7 (1)

Mà 56x + 64y = 18,4 (2).

Từ (1) và (2) {x = 0,1 (mol)y = 0,2 (mol)

%mFe=0,1.5618,4.100%=30,43%

Đáp án D

Câu 9: Cho 5,4 gam Al và 6,4 gam Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư. Sau phản ứng thu được V lít SO2 duy nhất (đktc). Giá trị của V là:

A. 6,72 lít.

B. 3,36 lít.

C. 11,2 lít.

D. 8,96 lít.

Hướng dẫn giải

nAl =5,427=0,2 (mol)nCu =6,464=0,1 (mol)

Al +3Al + 3e0,2           0,6Cu +2Cu + 2e0,1             0,2

+6S + 2e  +4S       2a     a

Bảo toàn electron: 2a = 0,6 + 0,2 → a = 0,4

→ V = 0,4.22,4 = 8,96 lít.

Đáp án D

Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 2,975 gam hỗn hợp Zn, Al bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 1,904 lít SO2 và 0,16 gam S. Phần trăm khối lượng Al trong hỗn hợp ban đầu là

A. 54,62%.

B. 45,38%.

C. 24,58%.

D. 35,24%.

Hướng dẫn giải

nSO2=1,90422,4=0,085 molnS =0,1632=0,005 mol

Xét quá trình cho – nhận e:   

Zn +2Zn + 2ex              2xAl +3Al + 3ey              3y

+6S + 2e  +4S      0,17   0,085+6S + 6e  0S      0,03    0,005     

Bảo toàn electron: 2x + 3y = 0,17 + 0,03 = 0,2 (1)

Mà mhỗn hợp  = 65x + 27y = 2,975   (2)

Từ (1) và (2) ⟹ {x = 0,025y = 0,05

%mAl = 0,05.272,975.100%= 45,38%

Đáp án B

Đánh giá

0

0 đánh giá