Phương pháp giải Các dạng bài toán hoàn thành phản ứng hóa học Oxi, Lưu huỳnh (50 bài tập minh họa)

251

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Phương pháp giải Các dạng bài toán hoàn thành phản ứng hóa học Oxi, Lưu huỳnh (50 bài tập minh họa) hay, chi tiết nhất, từ cơ bản đến nâng cao giúp học sinh nắm vững kiến thức, từ đó học tốt môn Hóa học 10.

Phương pháp giải Các dạng bài toán hoàn thành phản ứng hóa học Oxi, Lưu huỳnh (50 bài tập minh họa)

A. Phương pháp & Ví dụ

Lý thuyết và Phương pháp giải

- Cần nắm chắc các tính chất hóa học về oxi, ozon, lưu huỳnh, các hợp chất của chúng để thấy được mối quan hệ giữa các chất

- Với những bài ẩn tên chất yêu cầu tìm chất phù hợp và viết phương trình cần lựa chọn các chât tương ứng với các trạng thái oxi hóa của lưu huỳnh trong sơ đồ. Quá trình làm tăng trạng thái oxi hóa các nguyên tố lưu huỳnh cầ lựa chọn cho tác dụng với chất có tính oxi hóa. Ngược lại quá trình làm giảm trạng thái oxi hóa của nguyên tố lưu huỳnh cần lựa chọn cho tác dụng với chất có tính khử.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Hãy viết các phương trình hóa học biểu diễn sự biến đổi số oxi hóa của các nguyên tố lưu huỳnh theo sơ đồ sau:

Phương pháp giải Các dạng bài toán hoàn thành phản ứng hóa học Oxi, Lưu huỳnh (50 bài tập minh họa) (ảnh 1)

Lời giải:

Phương pháp giải Các dạng bài toán hoàn thành phản ứng hóa học Oxi, Lưu huỳnh (50 bài tập minh họa) (ảnh 2)

Ví dụ 2: Viết các phương trình phản ứng theo chuỗi biến hóa sau:

KClO3 → O2 → O3 → O2 → ZnO → ZnSO4

FeS → H2S → S → SO2 → CaSO3 → CaSO4

Lời giải:

a) 2KClO3Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án 2KCl + 3O2

3O2Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án 2O3

O3 + 2Ag → Ag2O + O2

O2 + 2Zn → 2ZnO

 

ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2O

b) FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S↑

2H2S + O2 thiếuHóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án 2S + 2H2O

S + O2Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án SO2

SO2 + CaO → CaSO3

CaSO3 + H2SO4 → CaSO4 + H2SO4 + SO2

Ví dụ 3: Hoàn thành sơ đồ biến hóa sau:

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp ánHóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

Lời giải:

S + O2Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án SO2

2SO2 + O2 Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án 2SO3

SO3 + H2O → H2SO4

6H2SO4 đặc + 2Fe Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án Fe2 (SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

S + H2Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án H2S↑ (A) (mùi trứng thối)

S + O2Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án SO2 (B)

 

S + Fe Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án FeS (E)

2H2S + SO2 → 3S + 2H2O

(X)⇒ S, (D) ⇒ H2O

SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4

(Y) ⇒ HBr, (Z) ⇒ H2SO4

FeS + 2HBr → FeBr2 + H2S↑

(G) ⇒ FeBr2 (A) ⇒ H2S

Hoặc FeS + H2SO4 → FeSO4+ H2S↑

(G)⇒ FeSO4 (A) ⇒ H2S

Ví dụ 4: Hoàn thành chuỗi các phản ứng sau, ghi rõ điều kiện nếu có:

ZnS → H2S → S → SO2 → SO3 → H2SO4 → HCl → Cl2 → KClO3 → O2

ZnS + 2HCl → ZnCl2 + H2S

2H2S + O2 thiếu → 2S + 2H2O

S + O2Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án SO2

2SO2 + O2 Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án 2SO3

SO3+ H2O → H2SO4

H2SO4 đặc + NaCl tinh thể → NaHSO4 + HCl

4HCl + MnO2 → Cl2 + MnCl2 + 2H2O

3Cl2 + 6KHOHóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án 5KCl + KClO3 + 3H2O

2KClO3 Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án 2KCl + 3O2

Ví dụ 5. Viết các phương trình hóa học biểu diễn sự biến đổi số oxi hóa của nguyên tố lưu huỳnh theo sơ đồ sau:

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

Lời giải:

+) S-2 → S0: 2H2S + O2 thiếu → 2S + 2H2O

+) S0 → S-2: H2 + S Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án H2S↑

+) S0 → S+4: S + O2Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án S2

+) S+4 → S0: 2H2S + SO2 → 3S + 2H2O

+) S+4 → S+6: SO2+ Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4

+) S+6 → S+4: Cu + 2H2SO4 đặc Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án CuSO4 + SO2 + H2O

+) S0 → S+6: S + 3F2 → SF6

+) S+6 → S0: 3Zn + 4H2SO4 đặc Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án 3ZnSO4 + S + 4H2O

+) S-2 → S+6: H2S+ 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8HCl

+) S+6 → S2-: 4Mg + 5H2SO4 đặc Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án 4MgSO4 + H2S + 4H2O

Nhận xét: với dạng bài này cần lựa chọn các chât tương ứng cho phù hợp với các trạng thái oxi hóa của lưu huỳnh trong sơ đồ. Quá trình làm tăng trạng thái oxi hóa các nguyên tố lưu huỳnh cầ lựa chọn cho tác dụng với chất có tính oxi hóa. Ngược lại quá trình làm giảm trạng thái oxi hóa của nguyên tố lưu huỳnh cần lựa chọn cho tác dụng với chất có tính khử.

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Viết phương trình phản ứng theo chuỗi biến hóa sau:

FeS → H2S → S → SO2 → CaSO3 → CaSO4

Lời giải:

Đáp án:

FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S

2H2S + O2thiếu ---V2O5→ 2S + 2H2O

SO2 + CaO → CaSO3

CaSO3 + H2SO4 → CaSO4 + SO2 + H2O

Câu 2. Xác định các chất và hoàn thành các phương trình phản ứng sau:

FeS + A → B (khí) + C

B + CuSO4 → D↓ đen + E

B + F → G↓ vàng + H

C + J khí → L

L + KI → C + M + N

Lời giải:

Đáp án:

FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S↑

(A)        (C)        (B)

H2S + CuSO4 → CuS↓ + H2SO4

                            (D)       (E)

2H2S + SO2 → 2S↓ + 2H2O

            (F)       (G)        (H)

2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3

               (J)       (L)

2FeCl3 + 2KI → 2FeCl2 + 2KCl + I2

                                          (M)     (N)

Câu 3. Hoàn thành sơ đồ biến hóa sau:

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

Lời giải:

Đáp án:

S + O2 → SO2 (A)

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

SO3 + H2O → H2SO4

6H2SO4(đ) + 2Fe → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

Câu 4. Viết phương trình phản ứng theo chuỗi biến hóa sau:

KMnO4 → Cl2 → NaClO3 → O2 → SO2 → SO3 → H2SO4

Lời giải:

Đáp án:

2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

3Cl2 + 6NaOH → 5NaCl + NaClO3 + 3H2O

2NaClO3 → 2NaCl + 3O2

O2 + S → SO2

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

SO3 + H2O → H2SO4

Câu 5. Cặp phản ứng nào sau đây cho thấy lưu huỳnh vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa?

A. S + H2 → H2S; S + Cu → CuS

B. S + 2H2SO4 → 3SO2 + 2H2O; S + 2Na → Na2S

C. S + 6HNO3 → H2SO4 + 6NO2 + 3H2O; S + O2 → SO2

D. S+ 3F2 → SF6 ; S + O2 → SO2

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 6. Lưu huỳnh tác dụng với natri hidroxit đặc, nóng:

S + NaOH → Na2S + Na2SO3 + H2O

Trong phản ứng trên, tỷ lệ số nguyên tử lưu huỳnh bị khử và số nguyên tử lưu huỳnh bị oxi hóa là:

A. 1 : 2        B. 1 : 1        C. 1 : 2        D. 2 : 1

Lời giải:

Đáp án: D

Câu 6.

3S + 6NaOH → 2Na2S + Na2SO3 + 3H2O

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

Câu 7. Cho phương trình phản ứng hóa học:

H2SO4 đặc + 8HI → 4I2 + H2S + 4H2O

A. H2SO4 là chất oxi hóa, HI là chất khử

B. HI là chất oxi hóa

C. I2 oxi hóa H2S thành H2SO4 và nó bị khử thành HI

D. I2 khử H2S thành H2SO4 và nó bị khử thành HI.

Lời giải:

Đáp án: A

Câu 8. Cho các phương trình phản ứng hóa học sau:

1. SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

3. SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4

4. 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4

5. SO2 + H2O → H2SO3

SO2 là chất oxi hóa trong các phản ứng:

A. 1, 3, 5        B. 1, 3, 4        C. 1        D. 1, 3

Lời giải:

Đáp án: C

Đánh giá

0

0 đánh giá