Bạn cần đăng nhập để báo cáo vi phạm tài liệu

Phương pháp giải 50 bài tập về Axit Sunfuric (H2SO4) và muối Sunfat (50 bài tập minh họa)

211

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Phương pháp giải 50 bài tập về Axit Sunfuric (H2SO4) và muối Sunfat (50 bài tập minh họa) hay, chi tiết nhất, từ cơ bản đến nâng cao giúp học sinh nắm vững kiến thức, từ đó học tốt môn Hóa học 10.

Phương pháp giải 50 bài tập về Axit Sunfuric (H2SO4) và muối Sunfat (50 bài tập minh họa)

Câu 1: Dung dịch H2SO4 loãng có thể tác dụng với cả 2 chất nào sau đây?

A. Cu và Cu(OH)2.     B. Fe và Fe(OH)3.

C. C và CO2.     D. S và H2S.

Lời giải:

Đáp án B

Fe + H2SO4 (l) → FeSO4 + H2

2Fe(OH)3 + 3H2SO4 (l) → Fe2(SO4)3 + 6H2O

Câu 2: H2SO4 đặc khi tiếp xúc với đường, vải, giấy có thể làm chúng hóa đen do tính chất nào dưới đây?

A. Oxi hóa mạnh.     B. Háo nước.

C. Axit mạnh.     D. Khử mạnh.

Lời giải:

Đáp án B

Câu 3: Cho 1,3g Zn và 0,56g Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là

A. 0,448l.     B. 0,224l.

C. 6,72l.     D. 0,672l.

Lời giải:

Đáp án D

nZn = 0,02 mol, nFe = 0,01 mol

khí sinh ra là H2

Bảo toàn số mol e ta có: 2nZn + 2nFe = 2nkhí → nkhí = 0,03 mol

→ V = 0,03.22,4 = 0,672 lít.

Câu 4: Cho 0,96g Cu phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được V lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là

A. 0,448 lít.     B. 0,336 lít.

C. 0,112 lít.     D. 0,224 lít.

Lời giải:

Đáp án B

nCu = 0,015 mol

bảo toàn số mol e: 2.nCu = 2.nkhí → nkhí = 0,015 mol

→ V = 0,015.22,4 = 0,336 lít.

Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là?

A. 9,52.     B. 10,27.

C. 8,98.     D. 7,25.

Lời giải:

Đáp án C

Bảo toàn nguyên tố H có naxit = nkhí = 0,06 mol

Bảo toàn khối lượng: mx + maxit = mmuối + mkhí

→ mmuối = 3,22 + 0,06.98 – 0,06.2 = 8,98 gam.

Câu 6: Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là

A. 80.     B. 40.

C. 20.     D. 60.

Lời giải:

Đáp án B

Fe (0,1) + H2SO4 → FeSO4 (0,1 mol) + H2

10FeSO4 (0,1) + 2KMnO4 (0,02 mol) + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O

V = 0,02 : 0,5 = 0,04 lít = 40ml.

Câu 7: Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10%, thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là

A. 101,68 gam.     B. 88,20 gam.

C. 101,48 gam.    D. 97,80 gam.

Lời giải:

Đáp án C

Bảo toàn H có naxit = nkhí = 0,1 mol → mdd axit = 0,1.98 : 10% = 98 gam.

Bảo toàn khối lượng: mkl + mdd axit = mdd muối + mkhí

→ mdd muối = 3,68 + 98 – 0,1.2 = 101,48 gam.

Câu 8: Cho 0,01 mol một hợp chất của sắt tác dụng hết với H2SO4 đặc nóng (dư), thoát ra 0,112 lít (ở đktc) khí SO2 (là khí duy nhất và là sản phẩm khử duy nhất). Công thức của hợp chất sắt đó là

A. FeS.     B. FeS2.

C. FeO     D. FeCO3.

Lời giải:

Đáp án C

nkhí = 0,005 mol

Khí thu được chỉ có SO2 → loại FeCO3

Bảo toàn e có: n.0,01 = 2.0,005 → n = 1 (n là số e nhường)

→ FeO thỏa mãn.

Câu 9: Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

A. Al2O3, Ba(OH)2, Ag.

B. CuO, NaCl, CuS.

C. FeCl3, MgO, Cu.

D. BaCl2, Na2CO3, FeS.

Lời giải:

Đáp án D

Ag, Cu, CuS không phản ứng với H2SO4 loãng.

Câu 10: Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng?

A. Na.    B. Al.

C. Mg.    D. Cu.

Lời giải:

Đáp án D

Cu đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học của kim loại.

Câu 11: Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là

A. 2,24.    B. 3,36.

C. 1,12.    D. 4,48.

Lời giải:

Đáp án A

Bài tập về Axit Sunfuric (H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>) và muối Sunfat cực hay, có lời giải

Câu 12: Cho 20 gam hỗn hợp Cu và Al phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thấy thu được 13,44 lít khí (đktc). % theo khối lượng Al và Cu trong hỗn hợp lần lượt là

A. 44% và 66%.     B. 54% và 46%.

C. 50% và 50%.    D. 94% và 16%.

Lời giải:

Đáp án B

Cu không phản ứng

Bảo toàn e → 3.nAl = 2.nkhí → nAl = 0,4

%mAl = 54%.

Câu 13: Công thức của oleum là

A. H2SO4.SO3.     B. H2SO4.nH2O.

C. H2SO4.nSO3.     D. H2SO4.nSO2.

Lời giải:

Đáp án C

Câu 14: Cách pha loãng H2SO4 đặc an toàn là?

A. Rót nước vào axit, khuấy đều.

B. Rót từ từ nước vào axit, khuấy đều.

C. Rót từ từ axit vào nước, khuấy đều.

D. Rót nhanh axit vào nước, khuấy đều.

Lời giải:

Đáp án C

Câu 15: Phản ứng nào sau đây là sai?

A. 2FeO + 4H2SO4đặc → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O.

B. Fe2O3 + 4H2SO4đặc → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O.

C. FeO + H2SO4loãng → FeSO4 + H2O .

D. Fe2O3 + 3H2SO4loãng → Fe2(SO4)3 + 3H2O.

Lời giải:

Đáp án B

Fe2O3 + 3H2SO4đặc → Fe2(SO4)3 + 3H2O.

Câu 16: Axit sunfuric đặc thường được dùng để làm khô các chất khí ẩm. Khí nào sau đây có thể được làm khô nhờ axit sunfuric đặc?

A. Khí CO2.     B. Khí H2S.

C. Khí NH3.     D. Khí SO3.

Lời giải:

Đáp án A

CO2 không phản ứng với axit sunfuric đặc.

Câu 17: Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thấy thu được V lít SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của V là

A. 2,24.    B. 3,36.

C. 1,12.    D. 4,48.

Lời giải:

Đáp án A

Bảo toàn số mol electron có:

2.nZn = 2.nkhí → nkhí = nZn = 0,1 mol

V = 0,1.22,4 = 2,24 lít.

Câu 18: Hòa tan hết 0,2 mol Fe(OH)2 bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được V lít (đktc) khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là

A. 2,24 lít.     B. 3,36 lít.

C. 4,48 lít.     D. 6,72 lít.

Lời giải:

Đáp án A

Bảo toàn số mol electron có:

V = 0,1.22,4 = 2,24 lít.

Câu 19: Cho FeCO3 tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, sản phẩm khí thu được là

A. CO2 và SO2.    B. SO3 và CO2.

C. SO2.     D. CO2.

Lời giải:

Đáp án A

2FeCO3 + 4H2SO4đặc → Fe2(SO4)3 + 2CO2 + SO2 + 4H2O

Câu 20: Để nhận ra sự có mặt của ion sunfat trong dung dịch, người ta thường dùng

A. quỳ tím.

B. dung dịch muối Mg2+.

C. dung dịch chứa ion Ba2+.

D. thuốc thử duy nhất là Ba(OH)2.

Lời giải:

Đáp án C

Ba2+ + SO42- → BaSO4 (↓ trắng).

Câu 21: Các khí sinh ra khi cho saccarozơ vào dung dịch H2SO4 đặc, dư là

A. H2S và CO2.     B. H2S và SO2.

C. SO3 và CO2.     D. SO2 và CO2.

Lời giải:

Đáp án D

Câu 22: Những kim loại nào sau đây bị thụ động hóa trong dd H2SO4 đặc, nguội?

A. Al và Zn.     B. Al và Fe.

C. Fe và Cu.     D. Fe và Mg.

Lời giải:

Đáp án B

Đánh giá

0

0 đánh giá