Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Phương pháp giải 50 bài tập về Lưu huỳnh (S) (50 bài tập minh họa) hay, chi tiết nhất, từ cơ bản đến nâng cao giúp học sinh nắm vững kiến thức, từ đó học tốt môn Hóa học 10.
Phương pháp giải 50 bài tập về Lưu huỳnh (S) (50 bài tập minh họa)
Câu 1: Vị trí của nguyên tố lưu huỳnh (z = 16) trong bảng tuần hoàn hóa học là
A. Ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VIA.
B. Ô thứ 16, chu kì 2, nhóm VIA.
C. Ô thứ 16, chu kì 3, nhóm IVA.
D. Ô thứ 16, chu kì 2, nhóm IVA
Lời giải:
Đáp án A.
Cấu hình electron của lưu huỳnh: 1s22s22p63s23p4
Lưu huỳnh thuộc ô thứ 16 (do z = 16), chu kỳ 3 (do có 3 lớp electron), nhóm VIA (do có 6e lớp ngoài cùng, nguyên tố p).
Câu 2: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp p là 10. Nguyên tố X là
A. Na. B. Cl.
C. O. D. S.
Lời giải:
Đáp án D.
Cấu hình của X: 1s22s22p63s23p4.
→ X thuộc ô 16, chu kỳ 3, nhóm VIA. X là lưu huỳnh (S).
Câu 3: Số oxi hóa có thể có của lưu huỳnh trong hợp chất là
A. 0, 2, 4, 6. B. -2, 0, +4, +6.
C. 1, 3, 5, 7. D. -2, +4, +6.
Lời giải:
Đáp án D.
Ở trạng thái cơ bản S có 2 electron độc thân, ở trạng thái kích thích S có 4 hoặc 6 electron độc thân. Do đó trong hợp chất S có thể thể hiện các số oxi hóa -2, +4, +6.
Câu 4: Lưu huỳnh thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với chất nào dưới đây?
A. O2. B. Al.
C. H2SO4 đặc. D. F2.
Lời giải:
Đáp án B.
Số oxi hóa của S giảm từ 0 xuống -2, S thể hiện tính oxi hóa.
Câu 5: Cho phản ứng: S + 2H2SO4(đặc) → 3SO2↑ + 2H2O. Tỉ lệ số nguyên tử S bị khử và số nguyên tử S bị oxi hóa là
A. 1 : 2. B. 1 : 3.
C. 3 : 1. D. 2 : 1.
Lời giải:
Đáp án D.
Quá trình khử:
Quá trình oxi hóa:
PTSC:
→ Tỉ lệ số nguyên tử S bị khử và số nguyên tử S bị oxi hóa là 2 : 1.
Câu 6: Có bao nhiêu gam SO2 hình thành khi cho 1,28 gam S phản ứng hoàn toàn với lượng O2 dư?
A. 2,28 g B. 2,00 g
C. 1,00 g D. 2,56 g
Lời giải:
Đáp án D.
Câu 7: Đơn chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử là
A. F2. B. O3.
C. S. D. O2.
Lời giải:
Đáp án C.
Số oxi hóa của S giảm từ 0 xuống -2, S thể hiện tính oxi hóa.
Số oxi hóa của S tăng từ 0 lên +4, S thể hiện tính khử.
Câu 8: Câu nào sau đây đúng khi nói về tính chất hoá học của lưu huỳnh?
A. Lưu huỳnh không có tính oxi hoá, tính khử.
B. Lưu huỳnh chỉ có tính oxi hoá.
C. Lưu huỳnh vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử.
D. Lưu huỳnh chỉ có tính khử.
Lời giải:
Đáp án C
Số oxi hóa của S giảm từ 0 xuống -2, S thể hiện tính oxi hóa.
Số oxi hóa của S tăng từ 0 lên +4, S thể hiện tính khử.
Câu 9: Dãy gồm các chất đều tác dụng trực tiếp với lưu huỳnh là
A. Hg, O2, HCl.
B. Pt, Cl2, HCl.
C. Zn, O2, F2.
D. Na, Br2, H2SO4 loãng.
Lời giải:
Đáp án C
Zn + S ZnS
S + O2 SO2
S + 3F2 → SF6
Câu 10: Kim loại nào sau đây tác dụng với lưu huỳnh ở nhiệt độ thường?
A. Al. B. Fe.
C. Hg. D. Cu.
Lời giải:
Đáp án C.
Hg + S → HgS
Câu 11: Nhận định nào sau đây là sai?
A. S vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử.
B. Hg phản ứng với S ngay nhiệt độ thường.
C. Ở nhiệt độ thích hợp, S tác dụng với O2, Cl2, F2 thể hiện tính oxi hóa.
D. Ở nhiệt độ cao, S tác dụng với nhiều kim loại và thể hiện tính oxi hoá.
Lời giải:
Đáp án C
S thể hiện tính khử khi tác dụng với O2, Cl2, F2.
Câu 12: Đun nóng 11,2 gam Fe trong lưu huỳnh dư, khối lượng muối thu được sau phản ứng là
A. 8,8g. B. 17,6g.
C. 4,4g. D. 35,2 g.
Lời giải:
Đáp án B
Câu 13: Cho phản ứng hóa học: S + H2SO4đặc X + H2O. Vậy X là chất nào sau đây?
A. SO2. B. H2S.
C. H2SO3. D. SO3.
Lời giải:
Đáp án A
S + 2H2SO4 → 3SO2↑ + 2H2O
Câu 14: Nhận định nào sau về lưu huỳnh là sai?
A. S là chất rắn màu vàng.
B. S không tan trong nước.
C. S dẫn điện, dẫn nhiệt kém.
D. S không tan trong các dung môi hữu cơ.
Lời giải:
Đáp án A
S tan tốt trong dung môi hữu cơ.
Câu 15: Nung 6,5 gam Zn với bột lưu huỳnh. Khối lượng lưu huỳnh cần dùng để phản ứng hết với lượng kẽm là
A. 3,2 B. 1,6
C. 6,4 D. 4
Lời giải:
Đáp án A
Câu 16: Phản ứng nào sau đây lưu huỳnh đóng vai trò là chất oxi hóa?
A. S + O2 SO2.
B. S + 2Na Na2S.
C. S + 2H2SO4(đ) 3SO2 + 2H2O.
D. S + 6HNO3(đ) H2SO4 + 6NO2 + 2H2O.
Lời giải:
Đáp án B
Câu 17: Cho các phản ứng sau:
(a) S + O2 SO2
(b) S + 3F2 SF6
(c) S + 6HNO3 H2SO4 + 6NO2 + 2H2O
(d) S + Hg → HgS
Số phản ứng trong đó S thể hiện tính khử là
A. 2. B. 3.
C. 1. D. 4.
Lời giải:
Đáp án B
Các phương trình a, b, c.
Câu 18: Cho 1,3 gam kẽm tác dụng với 0,32 gam lưu huỳnh. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, sản phẩm thu được là
A. ZnS. B. ZnS và S.
C. ZnS và Zn. D. ZnS, Zn và S.
Lời giải:
Đáp án C
Sau phản ứng thu được: ZnS: 0,01 mol và Zn dư 0,01 mol.
Câu 19: Hơi thủy ngân rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thủy ngân trong phòng thí nghiệm thì chất bột thường được dùng để rắc lên thủy ngân rồi gom lại là
A. vôi sống. B. cát.
C. muối ăn. D. lưu huỳnh.
Lời giải:
Đáp án D
Hg + S → HgS
Câu 20: Trộn sắt bột và lưu huỳnh bột rồi cho vào ống nghiệm khô. Đun ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn, một lúc sau hỗn hợp cháy đỏ. Sản phẩm tạo thành là
A. sắt(II) sunfua có màu nâu đỏ.
B. sắt(II) sunfua có màu xám đen.
C. sắt(III) sunfua có màu nâu đỏ.
D. sắt(III) sunfua có màu xám đen.
Lời giải:
Đáp án B
Fe + S FeS
FeS có màu xám đen.
Câu 21: Nung một hỗn hợp gồm 4,8 gam bột Magie và 3,2 gam bột lưu huỳnh trong một ống nghiệm đậy kín. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là
A. 8,0g. B. 11,2g.
C. 5,6g. D. 4,8g.
Lời giải:
Đáp án A.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: msau = mtrước = 4,8 + 3,2 = 8 gam.
Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn 4,48 g bột lưu huỳnh rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M. Lượng chất kết tủa thu được sau phản ứng là
A. 10,85g. B. 21,7g.
C. 13,02 g. D. 16,725.
Lời giải:
Đáp án C.
Tạo 2 muối Ba(HSO3)2 và BaSO3
n↓ = nBaSO3 = 2.nBa(OH)2 - nSO2 = 0,2 - 0,14 = 0,06
mBaSO3 = 0,06.(137 + 32 + 48) = 13,02(g)
Câu 23: Đốt cháy đơn chất X trong oxi thu được khí Y. Mặt khác, X phản ứng với H2 (khi đun nóng) thu được khí Z. Cho Y và Z phản ứng với nhau thu được chất rắn màu vàng. Đơn chất X là
A. lưu huỳnh. B. cacbon.
C. photpho. D. nitơ.
Lời giải:
Đáp án A.
S + O2 SO2
S + H2 H2S
2H2S + SO2 → 3S↓ + 2H2O
Câu 24: Đun nóng 4,8 gam bột magie với 4,8 gam bột lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X vào dung dịch HCl dư, thu được hỗn hợp khí Y. Tỉ khối hơi của Y so với H2 là
A. 9 B. 13
C. 26 D. 5
Lời giải:
Đáp án B
Hỗn hợp chất rắn X gồm: MgS: 0,15 mol và Mg dư: 0,05 mol.
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.