Phương pháp giải Công thức tính nhanh khối lượng muối sunfat (50 bài tập minh họa)

272

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Phương pháp giải Công thức tính nhanh khối lượng muối sunfat (50 bài tập minh họa) hay, chi tiết nhất, từ cơ bản đến nâng cao giúp học sinh nắm vững kiến thức, từ đó học tốt môn Hóa học 10.

Phương pháp giải Công thức tính nhanh khối lượng muối sunfat (50 bài tập minh họa)

1. Công thức tính nhanh khối lượng muối sunfat

Dạng 1:  Kim loại + H2SO loãng → muối sunfat  + H2

 mmuối sufat = mkim loại  + 96.nH2

Dạng 2: Kim loại + H2SO đặc , nóng → muối sunfat  +(SO2 , H2S, S)+  H2O

mmuối= mKL phản ứng + nSO42-trong muối

 nSO42-trong muối = Phương pháp giải Công thức tính nhanh khối lượng muối sunfat (50 bài tập minh họa) (ảnh 1)(6ns + 2nSO2 + 8nH2S ) . 96

mmuối= mKL phản ứngPhương pháp giải Công thức tính nhanh khối lượng muối sunfat (50 bài tập minh họa) (ảnh 1)(6ns + 2nSO2 + 8nH2S ) . 96 

Lưu ý: 

+ Sản phẩm khử nào không có trong phản ứng thì số mol bằng 0.

2. Bạn nên biết

Các kim loại Al, Fe, Cr thụ động trong H2SO đặc , nguội.

 - Đối với axit H2SO4 đặc thì sản phẩm khử thường là SO2 ( đối với các kim loại như Fe, Cu, Ag); là SO2 hoặc S hoặc H2S (đối với các kim loại có tính khử mạnh như Mg, Al, Zn, Cr)

3. Mở rộng

- Hiện tượng thụ động là axit đã oxi hóa bề mặt các kim loại tạo thành một màng oxit có tính trơ, làm cho các kim loại này thụ động. Kim loại bị thụ động sẽ không sẽ không tác dụng với các dung dịch HCl, H2SO4 loãng.

Phương pháp giải Công thức tính nhanh khối lượng muối sunfat (50 bài tập minh họa) (ảnh 2)

4. Bài tập minh họa

Câu 1: Hoà tan hết 1,72 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn, Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít khí ở đktc và 7,48 gam muối sunfat khan. Giá trị của V là:

A. 1,344 lít 

B. 1,008 lít 

C. 1,12 lít 

D. 3,36 lít

Hướng dẫn

Gọi nH2= x.mol -> nH2SO4 = nH2= xmol 

Bảo toàn khối lượng ta có: 

mm= mKL + m SO42-

-> 7,48= 1,72 + 96x

-> x= 0,06 mol

-> VH2 = 0,06.22,4= 1,344 lít 

Đáp án A

Câu 2: Hoà tan hết hỗn hợp X gồm Fe và 0,24 mol kim loại M trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch A và 10,752 lít khí H2 ở đktc. Cô cạn dung dịch A thu được 59,28 gam muối khan. Kim loại M là :

A. Mg 

B. Ca 

C. Al 

D. Na

Hướng dẫn

Gọi nFe = x mol

Kim loại M nhường n electron và có nguyên tử khối là M.

nH2SO4 = nH2 = 0,48 mol 

-> nSO42-= 0,48 mol 

Ta có: mmuối khan mkim loại  + mSO42-

59,28 = 56x + 0,24. M + 0,48.96

56x + 0,24. M = 13,2 gam (1)

Bảo toàn electron ta có:

2x + 0,24.n=0,48.2

 56x = 26,88 - 6,72n

Thay vào (1) ta được: 26,88 – 6,72 n+ 0,24.M=13,2

M= 28n - 57 

-> Công thức tính nhanh khối lượng muối sunfat

Đáp án C

Câu 3: Cho m gam Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thu được 6,72 lít khí SO2 (ở đktc). Tính khối lượng muối thu được? 

A. 46 gam 

B. 44 gam 

C. 42 gam 

D. 40 gam

Hướng dẫn

Phương trình : 2Fe + 6H2SO4  Fe2(SO4)3 + 3SO2  + 6H2O

nSO2= 0,3 mol ; nFe = 0,2 mol

Cách 1: 

nFe2(SO4)3 = Công thức tính nhanh khối lượng muối sunfat nFe = 0,1 mol 

-> mFe2(SO4)3= 0,1.400= 40 gam 

Cách 2:

mmuối = mkim loại  + mSO42- =0,2.56+ 0,3.96=40 gam

Đáp án D

Đánh giá

0

0 đánh giá