Phương pháp giải Công thức tính nhanh số mol OH- khi cho SO2 với dung dịch kiềm  (50 bài tập minh họa)

194

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Phương pháp giải Công thức tính nhanh số mol OH- khi cho SO2 với dung dịch kiềm  (50 bài tập minh họa) hay, chi tiết nhất, từ cơ bản đến nâng cao giúp học sinh nắm vững kiến thức, từ đó học tốt môn Hóa học 10.

Phương pháp giải Công thức tính nhanh số mol OH- khi cho SO2 với dung dịch kiềm  (50 bài tập minh họa)

1. Công thức tính nhanh số mol OH- khi cho SO2 với dung dịch kiềm

TH1: Chỉ tạo muối HSO3-

nOH- = nSO2

TH2: Chỉ tạo muối SO32-

nOH-= 2 nSO2

TH3: Tạo hỗn hợp muối HSO3- và SO32-

nOH-= nSO32- + nSO2 = 2nSO2 - nHSO3-

2. Bạn nên biết

Khi cho khí SOtác dụng dung dịch NaOH hoặc KOH

SO2 + NaOH   →NaHSO3  (1);   

SO2 + 2NaOH →Na2SO3 + H2O (2)

Công thức tính nhanh số mol OH- khi cho SO2 với dung dịch kiềm

T ≤ 1: tạo muối NaHSO3 phản ứng (1), tính theo NaOH

1  < T < 2 : tạo 2 muối NaHSO3 và Na2SO3 theo phản ứng (1) và (2)

T >2: tạo muối Na2SO3 phản ứng (2), tính theo SO2

3. Mở rộng

Khi bài toán cho biết số mol của Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2  và SO2 tham gia phản ứng:

SO₂ + Ca(OH)2 → CaSO3 + H₂O         (1)

2SO₂ + Ca(OH)2 →Ca(HSO3)2 (2)

- Bước 1: Lập tỉ lệ: Công thức tính nhanh số mol OH- khi cho SO2 với dung dịch kiềm

- Bước 2: So sánh

+ Nếu T<1 chỉ xảy ra phản ứng (1) muối thu được chỉ có CaSO3

+Nếu l<T<2 xảy ra cả phản ứng (1) và (2) sản phẩm thu được gồm 2 muối là Ca(HSO3)2  và CaSO3

+ Nếu T > 2 chỉ xảy ra phản ứng (2) muối thu được chỉ có Ca(HSO3)2

- Bước 3: Tính toán và giải bài toán

4. Ví dụ minh họa: Hấp thụ 3,36 lít  khí SO2 (đktc) vào 200ml dung dịch Ca(OH)2 1M.Tính khối lượng muối thu được là:

A. 12 gam

B. 18 gam

C. 9 gam

D. 15 gam

Hướng dẫn

nSO₂ = 0,15mol : nCa(OH)2= 0,2 mol 

-> Công thức tính nhanh số mol OH- khi cho SO2 với dung dịch kiềm

→ chỉ tạo  muối thu được chỉ có CaSO3, Ca(OH)2 dư

SO₂ + Ca(OH)2 → CaSO3 + H₂O

nCaSO3  = nSO₂ =0,15mol 

-> mCaSO3 = 0,15.120 =18gam 

Đáp án B

Công thức tính nhanh số mol OH- khi cho SO2 với dung dịch kiềm

4. Bài tập minh họa

Câu 1: Dẫn V lít (đktc) khí SO2 vào 200 ml dung dịch KOH 1M thu được 12 gam muối KHSO3. Vậy V có giá trị là:

A. 2,24 lít     

B. 3,36 lít    

C. 4,48 lít     

D. 5,6 lít

Hướng dẫn

nKOH =0,2 mol ; nKHSO3 = 0,1mol → tạo ra hỗn hợp 2 muối KHSO3 và K2SO3

Các phương trình phản ứng xảy ra:

SO2 + KOH → KHSO3

SO2 + 2KOH → K2SO3 + H2O

Áp dụng công thức tính nhanh ta có: 

nOH- = 2nSO2 - nKHSO3

-> 0,2 = 2nSO2  -0,1 

-> nSO2 = 0,15mol 

-> VSO2= 3,36 lít

Đáp án B

Câu 2. Dẫn 2,24 lít khí SO2 (đkc) vào 200 ml dung dịch KOH 1,5M vậy khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được:

A. K2SO3 0,1M và KOH dư 0,4M     

B. KHSO3 0,1M

C. K2SO3 0,5M và KOH dư 0,5M     

D. KHSO3 0,1M và K2SO3 0,5M

Hướng dẫn

Xét tỉ lệ:  = 0,1mol; nKOH = 0,3mol. Tỉ lệ Công thức tính nhanh số mol OH- khi cho SO2 với dung dịch kiềm

Nên KOH dư → phản ứng chỉ tạo muối trung hòa

SO2 + 2KOH → K2SO3 + H2O

nK2SO3 = nSO2  =0,1 mol -> Công thức tính nhanh số mol OH- khi cho SO2 với dung dịch kiềm

nKOH(dư) = 0,3 – 0,1.2 = 0,1 mol

⇒ Công thức tính nhanh số mol OH- khi cho SO2 với dung dịch kiềm

Đáp án C

Câu 3: Cho 3,36 lít SO2 ở đktc vào 200 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2  0,5M. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là 

A. 16,275 gam.

B. 32,55 gam.

C.10,08 gam.

D. 21,7 gam.

Hướng dẫn

nNaOH = 0,2mol l; nBa(OH)2 = 0,1 mol

-> ∑nOH-  =0,4 mol 

nSO2 = 0,15 mol -> Công thức tính nhanh số mol OH- khi cho SO2 với dung dịch kiềm

Phương trình hóa học:

SO2 + 2OH -> SO32- + H2

-> Sau phản ứng thu được 0,15 mol SO32- và còn dư 0,1 mol OH-

Mà nBa2+ = 0,1 mol nên chỉ có 0,1 mol BaSO3 được tạo thành

mkết tủa = 0,1. 217 = 21,7gam

Đáp án D

Đánh giá

0

0 đánh giá