Bạn cần đăng nhập để đánh giá tài liệu

Phương pháp giải Công thức tính nhanh số mol OH- khi cho H2S tác dụng với dung dịch kiềm (50 bài tập minh họa)

142

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Phương pháp giải Công thức tính nhanh số mol OH- khi cho H2S tác dụng với dung dịch kiềm (50 bài tập minh họa) hay, chi tiết nhất, từ cơ bản đến nâng cao giúp học sinh nắm vững kiến thức, từ đó học tốt môn Hóa học 10.

Phương pháp giải Công thức tính nhanh số mol OH- khi cho H2S tác dụng với dung dịch kiềm (50 bài tập minh họa)

1. Công thức tính nhanh

TH1 : Khí H2S tác dụng dung dịch kiềm chỉ sinh ra muối 

nOH- = nHS- = nH2S

TH2: Khí H2S tác dụng dung dịch kiềm chỉ sinh ra muối 

nOH- = 2nS2- = 2nH2S

TH3: : Khí H2S tác dụng dung dịch kiềm sinh ra hỗn hợp muối HS và S2-

nOH-= nH2S + nS2- = 2nH2S - nHS- = nHS- + 2nS2-

2. Bạn nên biết

Khi cho khí H2S tác dụng dung dịch NaOH hoặc KOH

H2S + NaOH   →NaHS  + H2O (1);   

H2S + 2NaOH →Na2S + 2H2O (2)

Công thức tính nhanh số mol OH- khi cho H2S tác dụng với dung dịch kiềm

T ≤ 1 : tạo muối NaHS phản ứng (1) và H­2Sdư

1  < T < 2 : tạo 2 muối NaHSvà Na2S : phản ứng (1) và (2)

T > 2 : tạo muối Na2S phản ứng (2) và  NaOH dư

3. Mở rộng

Khi cho a mol H2S vào b mol Ba(OH)2 thu được dung dịch A

H2S + Ba(OH)2  -> BaS + 2 H2O                    (1)

2 H2S  + Ba(OH)2  -> Ba(HS)2 + 2H2O        (2)

Khi a < b, chỉ xảy ra phương trình 1, A chứa BaS và Ba(OH)2 dư

Khi a = b, chỉ xảy ra phương trình 1, A chứa BaS 

Khi 2b > a, xảy ra phương trình (1)(2), A chứa BaS và Ba(HS)2

Khi 2b = a, chỉ xảy ra phương trình 2, A chứa Ba(HS)2

Khi 2b < a, chỉ xảy ra phương trình 2, A chứa Ba(HS)2

4. Bài tập minh họa

Câu 1: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí H2S (đkc) vào 100ml dung dịch KOH 1,5M. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?

A. 9,8 gam

B. 10,2 gam

C. 10,8 gam

D. 11,2 gam

Hướng dẫn

 nH2S = 0,2 mol

nKOH = 0,1.1,5 =0,15 mol

Vì Công thức tính nhanh số mol OH- khi cho H2S tác dụng với dung dịch kiềm nên muối gồm KHS ; H2S dư

PTHH :

KOH + H2S ->  KHS + H2O

-> nKHS = nKOH = 0,15mol 

-> nKHS = 0,15.72 =10,8 gam

Đáp án C

Câu 2: Dẫn 3,36 lít khí H2S (đktc) vào 250 ml dung dịch KOH 2M, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

A. 16,5 gam.

B. 27,5 gam.

C. 14,6 gam.

D. 27,7gam.

Hướng dẫn

nH2S =0,15 mol ; nKOH = 0,5 mol 

Công thức tính nhanh số mol OH- khi cho H2S tác dụng với dung dịch kiềm

-> Chỉ tạo muối K2S

Phương trình hóa học:

H2S + 2KOH ->  K2S + H2O

Dung dịch X gồm K2S và KOH dư

Chất rắn khan gồm K2S và KOH dư

nK2S = nH2S = 0,15 mol ; nKOHdu = 2nH2S = 0,3 mol 

-> nKOHdu = 0,5-0,3 =0,2 mol 

-> mcr = mK2 + mKOHdu = 0,15.110 + 0,2.56 = 27,7 gam 

Đáp án D

Câu 3: Hấp thụ hoàn toàn V lít khí H2S (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 1,25M thu được dung dịch X có chứa 12,3 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là

A. 4,48 lít.

B. 5,60 lít.

C. 3,36 lít.

D. 4,032 lít.

Hướng dẫn

Dung dịch X chứa hỗn hợp muối gồm NaHS (x mol) và Na2S (y mol)

mmuối = 56x+78y = 12,3    (1) 

Bảo toàn nguyên tố Na:  

nNaOH = nNaHS  + 2. nNa2S 

0,2. 1,25 = x+ 2y    (2) 

Từ (1) và (2) -> Công thức tính nhanh số mol OH- khi cho H2S tác dụng với dung dịch kiềm

Bảo toàn nguyên tố S: 

nH2S = nNaHS + nNa2S = 0,15 + 0,05 = 0,2 mol 

-> VH2S = 0,2.22,4 = 4,48 lit

Đáp án A

Công thức tính nhanh số mol OH- khi cho H2S tác dụng với dung dịch kiềm

Đánh giá

0

0 đánh giá