Bạn cần đăng nhập để báo cáo vi phạm tài liệu

Phương pháp giải Công thức tính tốc độ phản ứng (50 bài tập minh họa)

278

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Phương pháp giải Công thức tính tốc độ phản ứng (50 bài tập minh họa) hay, chi tiết nhất, từ cơ bản đến nâng cao giúp học sinh nắm vững kiến thức, từ đó học tốt môn Hóa học 10.

Phương pháp giải Công thức tính tốc độ phản ứng (50 bài tập minh họa)

1.Công thức tính tốc độ phản ứng

Xét phản ứng: A → B

 +Tốc độ phản ứng tính theo chất A trong khoảng thời gian từ t1 đến t2 được xác định như sau:

Phương pháp giải Công thức tính tốc độ phản ứng (50 bài tập minh họa) (ảnh 1)

Trong đó

Ở thời điểm t1, nồng độ chất A là C1 (mol/l); 

Ở thời điểm t2, nồng độ chất A là C2 (mol/l)

 +Nếu tốc độ được tính theo sản phẩm B thì

Phương pháp giải Công thức tính tốc độ phản ứng (50 bài tập minh họa) (ảnh 2)

Trong đó: 

Ở thời điểm t1, nồng độ chất B là  (mol/l) 

Ở thời điểm t2, nồng độ chất B là  (mol/l).

2. Bạn nên biết

+ Tốc độ phản ứng dùng để đánh giá mức độ xảy ra nhanh hay chậm của các phản ứng hóa học.

+ Tốc độ phản ứng được xác định bằng thực nghiệm.

3. Mở rộng

-Biểu thức liên hệ giữa tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ.

Xét phản ứng: xA+yB→ sản phẩm 

Tốc độ  phản ứng là: v= k.[A]x[B]y

Trong đó: 

k: là hằng số tốc độ phản ứng

[A], [B] là nồng độ mol của chất A, B

x, y là hệ số phương trình của A, B

-Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng:

+ Khi tăng nồng độ chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng.

+ Đối với các sản phẩm có chất khí, khi tăng áp suất, tốc độ phản ứng tăng.

+ Khi tăng nhiệt độ, tốc độ phản ứng tăng. Thông thường khi nhiệt độ tăng lên 100C thì tốc độ phản ứng tăng từ 2 đến 4 lần.

+ Khi tăng diện tích tiếp xúc các chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng.

+ Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng, nhưng còn lại sau khi phản ứng.

Công thức tính tốc độ phản ứng
  

4. Ví dụ minh họa

Câu 1: Cho phản ứng: 2X(khí) + Y(khí) → Z(khí) + T(khí)

Nếu áp suất của hệ tăng 3 lần thì tốc độ phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu lần?

A. 3 lần

B. 6 lần

C. 9 lần

D. 27 lần

Hướng dẫn:

Vban đầu = k.[X] 2.[Y] = kx2y ( với x, y là nồng độ của X, Y)

Khi áp suất của hệ tăng 3 lần thì nồng độ các chất cũng tăng gấp 3 lần .

⇒ Vsau= k.[3X] 2.[3Y]= k(3x) 2 .(3y)=27kx2y

Vậy tốc độ phản ứng tăng lên 27 lần

Đáp án D

Câu 2: Khi bắt đầu phản ứng, nồng độ một chất là 0,024 mol/l. Sau 10 giây xảy ra phản ứng, nồng độ của chất đó là 0,022 mol/l. Tốc độ phản ứng trong trường hợp này là :

A. 0,0003 mol/l.s. 

B. 0,00025 mol/l.s.

C. 0,00015 mol/l.s.

D. 0,0002 mol/l.s.

Hướng dẫn 

Trong trường hợp này, tốc độ của phản ứng là:

(0,024 – 0,022) : 10 = 0,0002 mol/l.s

Đáp án D

Câu 3: Cho chất xúc tác MnO2 vào 100 ml dung dịch H2O2, sau 60 giây thu được 3,36 ml khí O2 (ở đktc). Tốc độ trung bình của phản ứng (tính theo H2O2) trong 60 giây trên là
A. 2,5.10-4 mol/(l.s)            

B. 5,0.10-4 mol/(l.s)                   

C. 1,0.10-3 mol/(l.s)    

D. 5,0.10-5 mol/(l.s)
Lời giải

2H2O  Công thức tính tốc độ phản ứng O+ 2H2

nO2 = 1,5.10-3 mol
 Theo phương trình:  = 3.10-3 mol
 Tốc độ phản ứng là 

v= = 5.10-4 mol/(l.s)

Đáp án B

Đánh giá

0

0 đánh giá