Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 52)

290

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 52) hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh.

 Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 52)

Câu 1: sunburn / yesterday / was / because / outside / has / Alice / she / all / day

Lời giải:

Đáp án: Alice has sunburn because she was outside all day yesterday

Giải thích: has sunburn: bị cháy nắng

Dịch: Alice bị cháy nắng bởi vì cô ấy ở ngoài trời suốt cả ngày hôm qua.

Câu 2: The company hasn’t finished the report.

=> The report ______________________.

Lời giải:

Đáp án: The report has not been finished by the company yet.

Giải thích: Câu bị động với thì hiện tại hoàn thành: have/has (not) been Vp2

Dịch: Báo cáo vẫn chưa được hoàn thành bởi công ty.

Câu 3: The last time we saw our grandfather was two months ago. 

=> We haven’t ________________________.

Lời giải:

Đáp án: We haven’t seen our granfather for two months.

Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành: have/has Vp2

Dịch: Chúng tôi đã không gặp ông được 2 tháng rồi.

Câu 4: The teacher asked " Which book are you takingJohn?”

=> The teacher ______________________?

Lời giải:

Đáp án: The teacher asked which book John was taking. 

Giải thích: Câu gián tiếp dạng wh-qs: S + asked + O + wh-word + S + V (lùi 1 thì)

Dịch: Giáo viên hỏi John đang lấy cuốn sách nào.

Câu 5: The thick fog made it impossible for me to drive to work. (prevented)

=> ________________________________.

Lời giải:

Đáp án: The thick fog prevented me from driving to work.

Giải thích: prevent sb from Ving: ngăn ai làm gì

Dịch: Sương dày đặc làm tôi không thể lái xe đi làm được.

Câu 6: Thirty years agowe (nothave) _________ mobile phones.

Lời giải:

Đáp án: didn’t have

Giải thích: ago => quá khứ đơn

Dịch: Ba mươi năm trước, chúng ta chưa có điện thoại di động.

Câu 7: This is the worst meal I have ever had.

=> Never ____________________.

Lời giải:

Đáp án: Never have I had such a bad meal than this.

Giải thích: Đảo ngữ: never have/has + S + Vp2

Dịch: Chưa bao giờ tôi có một bữa ăn tệ hơn thế này.

Câu 8: While Tom (read) _________, Amely (watch) _______ a documentary on TV

Lời giải:

Đáp án: was reading/was watching

Giải thích: Hai hành động xảy ra cùng lúc trong quá khứ chia quá khứ tiếp diễn.

Dịch: Trong khi Tôm đang đọc thì Amely đang xem phim tài liệu trên TV.

Câu 9: Write a paragraph (from 120 words to 150 words) about the benefits of using technology in education.

Lời giải:

Gợi ý: Technology, in recent years, has revolutionized education in numerous ways. The integration of technology in education has opened up a plethora of opportunities that enhances the quality of learning. One of the biggest benefits of using technology in education is that it improves student engagement and motivation. With technology, students can interact with learning materials through a variety of mediums such as audio, video, and graphics. This promotes better retention and understanding of concepts. One of the best advantages of using technology in education is that it makes learning more accessible and personalized. With online platforms, students can access educational content from anywhere, at any time, and at their own pace. Moreover, technology makes it easier for teachers to track student progress, analyze their performances, and provide personalized feedback. Collaboration between students, teachers, and parents also becomes more effective as technology provides tools for effective communication. Hence, the integration of technology into education prepares students for a world where technology is an integral part of everyday life.

Dịch: Công nghệ, trong những năm gần đây, đã cách mạng hóa giáo dục theo nhiều cách. Việc tích hợp công nghệ trong giáo dục đã mở ra nhiều cơ hội nâng cao chất lượng học tập. Một trong những lợi ích lớn nhất của việc sử dụng công nghệ trong giáo dục là nó cải thiện sự tham gia và động lực của học sinh. Với công nghệ, học sinh có thể tương tác với các tài liệu học tập thông qua nhiều phương tiện như âm thanh, video và đồ họa. Điều này thúc đẩy khả năng ghi nhớ và hiểu các khái niệm tốt hơn. Một trong những lợi thế tốt nhất của việc sử dụng công nghệ trong giáo dục là nó làm cho việc học trở nên dễ tiếp cận và được cá nhân hóa hơn. Với các nền tảng trực tuyến, sinh viên có thể truy cập nội dung giáo dục từ mọi nơi, mọi lúc và theo tốc độ của riêng họ. Hơn nữa, công nghệ giúp giáo viên dễ dàng theo dõi sự tiến bộ của học sinh, phân tích hiệu suất của họ và cung cấp phản hồi được cá nhân hóa. Sự hợp tác giữa học sinh, giáo viên và phụ huynh cũng trở nên hiệu quả hơn khi công nghệ cung cấp các công cụ để giao tiếp hiệu quả. Do đó, việc tích hợp công nghệ vào giáo dục chuẩn bị cho học sinh một thế giới nơi công nghệ là một phần không thể thiếu trong cuộc sống hàng ngày.

Câu 10: Yesterday the temperature was 9 degrees. Today it's only 6 degrees.

 It is_____________________________________________

Lời giải:

Đáp án: It is colder today than it was yesterday.

Giải thích: so sánh hơn với tính từ ngắn: adj-er than

Dịch: Hôm nay trời lạnh hơn hôm qua.

Câu 11: It was my fault to keep you waiting so long. I (inform) ______ you in advance.

Lời giải:

Đáp án: should have informed

Giải thích: should have Vp2: đáng ra nên làm gì

Dịch: Đó là lỗi của tôi khi để bạn chờ quá lâu. Tôi đáng ra nên thông báo cho bạn trước.

Câu 12: Viết bài văn về thuận lợi và bất lợi của việc học online bằng tiếng Anh.

Lời giải:

Gợi ý: With the advancement of technology, online education has become a trend in recent years. While it offers many conveniences, there are also some drawbacks that need to be considered. One of the benefits of online learning is that it provides flexibility for students. They can access the course materials and lectures at any time and from anywhere in the world. This means individuals who have other commitments such as work or family can still pursue their studies without having to give up their current situations. Furthermore, online learning can be more affordable than traditional education. Students can save money on transportation, textbooks, and accommodation. They also have access to a vast range of resources that can be downloaded or viewed online for free. Another advantage of online education is that it fosters self-discipline and time management skills. Students need to be motivated and keep themselves on track to complete the coursework and assignments. These skills are highly valuable in both personal and professional life and can lead to better job opportunities. However, there are also some disadvantages of online learning. One of the greatest challenges can be the lack of interaction with instructors and fellow students. This can result in feelings of isolation and a lack of support, which can lead to decreased motivation and discouragement. Another disadvantage is technological issues. Internet connection problems, software incompatibilities, and technical difficulties can all hinder a student's ability to complete online coursework and assessments. Moreover, online learning requires a significant amount of self-motivation and discipline. Without the structure and routine of traditional education, some students may struggle to keep up with the workload, leading to poor academic performance. In conclusion, online learning has several advantages and disadvantages. While it offers flexibility and affordability, it also requires self-discipline and can lead to feelings of isolation. It is up to each individual student to assess their learning needs and determine if online education is the right choice for them.

Dịch: Với sự phát triển của công nghệ, giáo dục trực tuyến đã trở thành một xu hướng trong những năm gần đây. Mặc dù nó mang lại nhiều tiện ích, nhưng cũng có một số nhược điểm cần được xem xét. Một trong những lợi ích của việc học trực tuyến là nó cung cấp sự linh hoạt cho sinh viên. Họ có thể truy cập các tài liệu khóa học và bài giảng bất cứ lúc nào và từ bất cứ đâu trên thế giới. Điều này có nghĩa là những cá nhân có các cam kết khác như công việc hoặc gia đình vẫn có thể theo đuổi việc học của mình mà không phải từ bỏ hoàn cảnh hiện tại. Hơn nữa, học trực tuyến có thể hợp lý hơn so với giáo dục truyền thống. Học sinh có thể tiết kiệm tiền đi lại, sách giáo khoa và chỗ ở. Họ cũng có quyền truy cập vào một loạt các tài nguyên có thể tải xuống hoặc xem trực tuyến miễn phí. Một ưu điểm khác của giáo dục trực tuyến là nó thúc đẩy kỷ luật tự giác và kỹ năng quản lý thời gian. Học sinh cần phải được thúc đẩy và giữ cho mình đi đúng hướng để hoàn thành các môn học và bài tập. Những kỹ năng này rất có giá trị trong cả cuộc sống cá nhân và nghề nghiệp và có thể dẫn đến các cơ hội việc làm tốt hơn. Tuy nhiên, cũng có một số nhược điểm của việc học trực tuyến. Một trong những thách thức lớn nhất có thể là thiếu tương tác với người hướng dẫn và sinh viên. Điều này có thể dẫn đến cảm giác bị cô lập và thiếu sự hỗ trợ, dẫn đến giảm động lực và chán nản. Một bất lợi khác là vấn đề công nghệ. Các sự cố kết nối Internet, sự không tương thích của phần mềm và các khó khăn kỹ thuật đều có thể cản trở khả năng hoàn thành các bài kiểm tra và đánh giá khóa học trực tuyến của học sinh. Hơn nữa, học trực tuyến đòi hỏi động lực bản thân và kỷ luật đáng kể. Nếu không có cấu trúc và thói quen của giáo dục truyền thống, một số học sinh có thể phải vật lộn để theo kịp khối lượng công việc, dẫn đến kết quả học tập kém. Tóm lại, học trực tuyến có một số ưu điểm và nhược điểm. Mặc dù nó mang lại sự linh hoạt và khả năng chi trả, nhưng nó cũng đòi hỏi kỷ luật tự giác và có thể dẫn đến cảm giác bị cô lập. Tùy thuộc vào mỗi cá nhân học sinh để đánh giá nhu cầu học tập của họ và xác định xem giáo dục trực tuyến có phải là lựa chọn phù hợp với họ hay không.

Câu 13: Could you tell me what a cell phone is used _____? - It is used for talking to people.

Lời giải:

Đáp án: for

Giải thích: be used for: được sử dụng cho việc gì

Dịch: Bạn có thể cho tôi biết điện thoại di động được sử dụng để làm gì không? - Nó được sử dụng để nói chuyện với mọi người.

Câu 14: One of the most urgent environmental problems in the world today is the ______ of clean water.

A. shortage

B. short

C. shortness

D. shortly

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Sau “the” cần danh từ.

Dịch: Một trong những vấn đề môi trường cấp bách nhất trên thế giới hiện nay là tình trạng thiếu nước sạch.

Câu 15: This time last week, I _______ shopping with my mother.

A. was going

B. went

C. go

D. have gone 

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: this time last week => quá khứ tiếp diễn

Dịch: Độ này tuần trước, tôi đang đi mua sắm với mẹ tôi.

Câu 16: Write a paragraph about ways to improve the environment.

Lời giải:

Gợi ý: Improving the environment is crucial for our long-term survival and the well-being of our planet. There are many simple ways in which we can contribute to a healthier environment. One simple action we can take is to reduce our carbon footprint by switching to more sustainable and eco-friendly sources of energy such as solar or wind power. Reducing water wastage by simply turning off the tap when not in use is also a great way to conserve water resources. Additionally, we should all work towards reducing waste by doing things like recycling, composting, and shopping for products with eco-friendly packaging. Lastly, we can all make a difference by using environmentally friendly transportation methods such as biking or walking, or by using public transportation or carpooling when possible. These are just a few of the ways we can all work towards a healthier environment.

Dịch: Cải thiện môi trường là rất quan trọng cho sự tồn tại lâu dài của chúng ta và sự thịnh vượng của hành tinh chúng ta. Có nhiều cách đơn giản để chúng ta có thể đóng góp cho một môi trường lành mạnh hơn. Một hành động đơn giản mà chúng ta có thể thực hiện là giảm lượng khí thải carbon bằng cách chuyển sang các nguồn năng lượng bền vững và thân thiện với môi trường hơn như năng lượng mặt trời hoặc năng lượng gió. Giảm lãng phí nước bằng cách tắt vòi khi không sử dụng cũng là một cách tuyệt vời để bảo tồn tài nguyên nước. Ngoài ra, tất cả chúng ta nên hướng tới việc giảm thiểu rác thải bằng cách thực hiện những việc như tái chế, làm phân trộn và mua các sản phẩm có bao bì thân thiện với môi trường. Cuối cùng, tất cả chúng ta đều có thể tạo sự khác biệt bằng cách sử dụng các phương pháp vận chuyển thân thiện với môi trường như đi xe đạp hoặc đi bộ, hoặc sử dụng phương tiện giao thông công cộng hoặc đi chung xe khi có thể. Đây chỉ là một vài trong số những cách mà tất cả chúng ta có thể làm để hướng tới một môi trường lành mạnh hơn.

Câu 17: You should ______ information about a custom or tradition.

A. finds

B. found

C. finding

D. find

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: should V: nên làm gì

Dịch: Bạn nên tìm kiếm thông tin về phong tục hoặc truyền thống.

Câu 18: Albert Einstein _____ (be) the scientist who ______ (develop) the theory of relativity.

Lời giải:

Đáp án: was/developed

Giải thích: Hành động đã xảy ra và hoàn tất trong quá khứ => quá khứ đơn

Dịch: Albert Einstein là nhà khoa học phát triển thuyết tương đối.

Câu 19: I had to give a full ________ of my camera when I reported it stolen.

A. account

B. description

C. allowance

D. creation

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

A. tài khoản

B. mô tả

C. sự cho phép

D. sự sáng tạo

Dịch: Tôi phải đưa ra lời mô tả đầy đủ về chiếc máy ảnh khi tôi báo nó bị trộm mất.

Câu 20: I didn't know many people in the party but I had a very good time.

=> I had a very good time at the party ___________.

Lời giải:

Đáp án: I had a very good time at the party although I didn't know many people.

Giải thích: Although + S + V: mặc dù

Dịch: Tôi đã có một khoảng thời gian rất vui vẻ tại bữa tiệc mặc dù tôi không biết nhiều người.

Câu 21: At sixteen Henry Vincent was _______ from his family as a result of the war.

A. suffered

B. separated

C. divided

D. allowed

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: be separated from: bị chia cắt khỏi

Dịch: Năm mười sáu tuổi, Henry Vincent bị chia cắt khỏi gia đình do chiến tranh.

Câu 22: Choose the word which has a different stress pattern from the others.

A. interact                 

B. understand

C. volunteer

D. contribute

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án D nhấn âm 2 còn lại nhấn âm 3.

Dịch:

A. tương tác

B. hiểu

C. tình nguyện

D. đóng góp

Câu 23: Đừng lo lắng! Cảm lạnh của bạn sẽ kéo dài trong vài ngày rồi biến mất______ (appear).

Lời giải:

Đáp án: disappear

Giải thích: Sau will động từ để nguyên thể.

Dịch: Đừng lo lắng! Cảm lạnh của bạn sẽ kéo dài trong vài ngày rồi biến mất

Câu 24: How long have Helen and Robert been married?

=> When _______________________?

Lời giải:

Đáp án: When was Helen and Robert married?

Giải thích: be married: kết hôn

Dịch: Helen và Robert kết hôn vào khi nào?

Câu 25: I haven't been to an indian restaurant for 2 yearsSince

=> _______________________________.

Lời giải:

Đáp án: It’s 2 years since I last went to an Indian restaurant.

Giải thích: since + S + Vqk: kể từ khi...

Dịch: Nó đã được 2 năm kể từ lần cuối tôi tới một nhà hàng Ấn.

Câu 26: If you have an ______, you don't have to bring all those heavy books in your bag.

A. correction pen

B. e-book reader

C. earbuds

D. digital camera

Lời giải:

Đáp án: BGiải thích:

A. bút sửa

B. máy đọc sách điện tử

C. tai nghe

D. máy ảnh kỹ thuật số

Dịch: Nếu bạn có máy đọc sách điện tử, bạn không cần phải mang theo tất cả những cuốn sách nặng nề trong cặp của mình.

Câu 27: Tìm lỗi sai: It took me so many time to learn that lesson

Lời giải:

Đáp án: many

Giải thích: time (thời gian) không đếm được => much

Dịch: Tôi đã mất rất nhiều thời gian để học bài học đó.

Câu 28Nam Dinh province, ______ my uncle lives, often has hurricanes.

A. when

B. where

C. which

D. that

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Thay thế cho địa điểm trong mệnh đề quan hệ => Where

Dịch: Tỉnh Nam Định, nơi mà bác tôi sống, thường có bão.

Câu 29: She has a lot of free time. She can go to the movies with you. (enough)

=> ________________________.

Lời giải:

Đáp án: She has enough free time to go to the movies with you.

Giải thích: have enough N to V: có đủ cái gì để làm gì

Dịch: Cô ấy có đủ thời gian rảnh để đi xem phim với bạn.

Câu 30: "First pour the mixture into the bowl and then stir it with a metal spoon", said Mrs Mehta.

Lời giải:

Đáp án: Mrs Mehta advised me to first pour the mixture into the bowl and then stir it with a metal spoon.

Giải thích: advise sb to V: khuyên ai làm gì

Dịch: Bà Mehta khuyên tôi trước tiên nên đổ hỗn hợp vào bát rồi khuấy bằng thìa kim loại.

Câu 31: We are confident in our ______ of a full recovery.

A. belief 

B. guess

C. expectation

D. wish 

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: in expectation of: trông đợi với điều gì

Dịch: Chúng tôi tin tưởng vào kỳ vọng của chúng tôi về sự hồi phục hoàn toàn.

Câu 32: Sửa lỗi sai: Although the ceremony started too late, I couldn't join it.

Lời giải:

Đáp án: Although

Giải thích: Sai nghĩa: although (mặc dù) => because (bởi vì)

Dịch: Bởi vì nghi lễ bắt đầu quá muộn nên tôi không thể tham gia.

Câu 33: Ann isn't here and I need to see her.

→ I wish _______________________.

Lời giải:

Đáp án: I wish Ann were here and I need to see her. 

Giải thích: Câu ước ở hiện tại lùi 1 thì về quá khứ đơn.

Dịch: Tôi ước Ann ở đây và tôi cần gặp cô ấy.

Câu 34: Tìm lỗi sai: Because there were no taxis, we have to take the bus instead. 

Lời giải:

Đáp án: have to

Giải thích: Ngữ cảnh đang ở trong quá khứ => had to

Dịch: Vì không có taxi nên chúng tôi phải đi xe buýt.

Câu 35: He was lazy so he got a bad mark.

=> He got _________________.

Lời giải:

Đáp án: He got bad mark because he was lazy

Giải thích: because + S + V: bởi vì...

Dịch: Anh ấy nhận điểm kém bởi vì anh ấy lười.

Câu 36: I don't have _______ money.

A. much

B. a great number of

C. few

D. many

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: much + N (không đếm được): nhiều...

Dịch: Tôi không có nhiều tiền.

Câu 37: It isn't necessary for you to book the tickets in advance.

=> You ___________________.

Lời giải:

Đáp án: You need to book the tickets in advance.

Giải thích: need to V: cần làm gì

Dịch: Bạn cần đặt vé trước.

Câu 38: The government should _____ the system of traffic (MODERN)

Lời giải:

Đáp án: modernize

Giải thích: should V: nên làm gì

Dịch: Chính phủ nên hiện đại hóa hệ thống giao thông.

Câu 39: The rice cooking festival ______ (hold) in the communal house yard about one kilometer now.

Lời giải:

Đáp án: is beingh held

Giải thích: now => hiện tại tiếp diễn, bị động: be Vp2

Dịch: Hội thổi cơm thi hiện đang được tổ chức trong khuôn viên sân đình cách đó khoảng 1 km.

Câu 40: The tourists found the carnival fascinating.

=> The tourists were ____________________.

Lời giải:

Đáp án: The tourists were fascinated with the carnival.

Giải thích: be fascinated with: thích, có hứng thú với...

Dịch: Các khách du lịch đã bị mê hoặc với lễ hội hóa trang.

Câu 41: Wellit's getting late - perhaps we'd better get _______ to business

A. up

B. down

C. on

D. in

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: get down to business: bắt đầu vào vấn đề chính.

Dịch: Wellit's getting late - perhaps we'd better get down to business

Câu 42: What are Lan's hobbies?

=> What _________________?

Lời giải:

Đáp án: What are Lan’s favorites?

Giải thích: so’s hobbies = so’s favorite: sở thích của ai

Dịch: Sở thích của Lan là gì?

Câu 43: Chuyển sang câu bị động: Do they think that they will have the chance to visit that place? 

Lời giải:

Đáp án: Are they thought to have the chance to visit that place?

Giải thích: Câu bị động: be Vp2

Dịch: Họ có được cho là có cơ hội đến thăm nơi đó không?

Câu 44: We couldn't have managed without my father's money.

=> If _________________________.

Lời giải:

Đáp án: If it hadn't been for my father's moneywe couldn't have managed.

Giải thích: Câu điều kiện 3: If it hadn’t been for..., S + would/could (not) + Vp2

Dịch: Nếu không có tiền của cha tôi, chúng tôi đã không xoay xở được.

Câu 45Have you got any money ______ you?

Lời giải:

Đáp án: on

Giải thích: have money on sb: có tiền trên người

Dịch: Bạn có tiền trên người không?

Câu 46: Lan received a lot of _____ cards on her birthday. (greet)

Lời giải:

Đáp án: greeting

Giải thích: trước danh từ cần tính từ

Dịch: Lan nhận được rất nhiều thiệp chúc mừng vào ngày sinh nhật của cô ấy.

Câu 47: She is old. She can work by herself. (enough)

Lời giải:

Đáp án: She is old enough to work by herself.

Giải thích: be adj enough to V: ...đủ để làm gì

Dịch: Cô ấy đủ lớn để tự làm việc.

Câu 48: She (walk) ______ to school every morning.

Lời giải:

Đáp án: walks

Giải thích: every morning => hiện tại đơn

Dịch: Cô ấy đi bộ tới trường mỗi buổi sáng.

Câu 49: There are prolems with the children. There are problems with their parents. (Not only...but also)

Lời giải:

Đáp án: There are problems not only with the children but also with their parents.

Giải thích: Not only + S1 + but also + S2: không những...mà còn...

Dịch: Có những vấn đề không chỉ với trẻ em mà còn với cha mẹ của chúng.

Câu 50: Too many office buildings ___________ (build) in the city over the last ten years.

Lời giải:

Đáp án: have been built

Giải thích: over the last ten years => hiện tại hoàn thành, dạng bị động: have/has been Vp2

Dịch: Quá nhiều tòa văn phòng được xây ở thành phố trong vòng 10 năm qua.

 

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá