Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 7: Giới thiệu về phân bón

789

Toptailieu biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Công nghệ lớp 10 Bài 7: Giới thiệu về phân bón sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Công nghệ 10 Bài 7 từ đó học tốt môn Công nghệ 10.

Giải SGKCông nghệ 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Giới thiệu về phân bón

I. Phân bón và vai trò của phân bón

Câu hỏi mở đầu trang 41 Công nghệ 10: Phân bón là gì? Phân bón có vai trò như thế nào trong trồng trọt? Các loại phân bón có đặc điểm gì giống và khác nhau?

Lời giải:

- Phân bón là sản phẩm có chắc năng cung cấp chất dinh dưỡng hoặc có tác dụng cải tạo đất để làm tăng năng suất, chất lượng cho cây trồng. 

- Vai trò của phân bón:

+ Giúp cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt, nâng cao nâng suất và chất lượng nông sản, làm tăng thu nhập và lợi nhuận cho người sản xuất.

+ Có tác dụng cải tạo đất.

- Một số loại phân bón phổ biến: phân bón hóa học, phân bón hữu cơ, phân bón vi sinh. Các loại này có những đặc điểm giống và khác nhau.

Kết nối năng lực trang 41 Công nghệ 10: Sử dụng internet, sách, báo... để tìm hiểu về phân bón lá và vai trò của phân bón lá đối với cây trồng.

Lời giải:

Phân bón lá là các hợp chất dinh dưỡng được hòa tan trong nước rồi phun lên lá để cây hấp thụ. Phân bổ sung thêm thức ăn đặc biệt là vi lượng để kích thích cho cây trồng ra lá, ra hoa nhanh hơn. Phân có tác dụng với rau, cây ăn quả, hoa hơn so với ở trên cây lan, loài sống phụ sinh.

Bởi vậy, phân bón lá là loại phân không thể thay thế hoàn toàn cho phân bón đất truyền thống.

- Vai trò của phân bón lá đối với cây trồng:

+ Cây trồng hấp thu chất dinh dưỡng qua rễ và lá. Do đó việc bón phân qua lá sẽ giúp cây trồng hấp thu thêm các nguyên tố vi lượng và các loại enzyme không có trong đất, giúp cho cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt hơn. Khi bón qua đất cây chỉ sử dụng 45-50%, đối với phân bón lá cây sử dụng được đến 95% chất dinh dưỡng.

+ Việc cung cấp dinh dưỡng qua lá sẽ giúp cây chống chịu được một số điều kiện bất thường của ngoại cảnh như: khô hạn, xì phèn, ngộ độc hữu cơ, mặn.

+ Phân bón lá cây hấp thu nhanh nên đáp ứng nhanh và kịp thời nhu cầu dinh dưỡng của cây, giúp cây chóng hồi phục khi bị sâu bệnh, bão lụt hoặc đất thiếu dinh dưỡng.

II. Đặc điểm cơ bản của một số loại phân bón phổ biến

Câu hỏi trang 42 Công nghệ 10: Kể tên một số loại phân bón hóa học đang được sử dụng ở địa phương em. Hãy cho biết chúng thuộc loại phân bón hóa học nào?

Lời giải:

+ Các loại phân lân được sử dụng phổ biến như: Phôtphat nội địa; phân apatit; supe lân; tecmô phôtphat; phân lân kết tủa...

+ Các loại phân kali phổ biến: phân kali clorua; kali sunphat; kali - magie sunphat...

+ Các loại phân đạm được dùng phổ biến gồm: phân Urê; amoni nitrat; amoni sunphat; amoni clorua; xianamit canxi; amoni photphat

Kết nối năng lực trang 42 Công nghệ 10: Tìm hiểu về vai trò của phân đạm, phân lân, phân kali đối với sự sinh trưởng và phát triển của cây trồng.

Lời giải:

- Vai trò của phân đạm: 

Đạm là chất dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng. Đạm là nguyên tố góp phần tham gia vô thành phần chính của prôtit, các axit amin, clorophin, các enzym và các loại vitamin trong cây giúp thúc đẩy quá trình phát triển cho cây như phân cành, ra nhiều lá có kích thước to và xanh, lá tăng khả năng quang hợp từ đó góp phần tăng năng suất.

- Vai trò của phân lân:

+ Phân lân là loại phân vô cơ rất phổ biến hiện nay có thành phần chính là photpho. Lân tham gia vào quá trình tổng hợp các axit amin giúp kích thích sự phát triển rễ cây, làm cho rễ cây ăn sâu và lan rộng vào đất, từ đó giúp cây thêm vững chắc hơn.

+ Phân lân góp phần thúc đẩy quá trình đẻ nhánh, đâm chồi, giúp cây ra hoa kết trái sớm, phân lân có đặc tính là yếu tố giúp tăng tính chống chịu cho cây trồng như chống rét, hạn hán, chịu được độ chua của đất…

- Vai trò của phân kali:

+ Cung cấp dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng trong giai đoạn phát triển của cây. Kali hỗ trợ cho cây trong quá trình chuyển hóa năng lượng, đồng hóa dinh dưỡng để tạo chất lượng và năng suất cho cây.

+ Kali tham gia quá trình quang hợp giúp tổng hợp đường, protein và tinh bột giúp tăng năng suất cây, tăng thêm khả năng hút nước cho phần rễ.

Kết nối năng lực trang 42 Công nghệ 10: Sử dụng internet, sách, báo... để tìm hiểu thêm về đặc điểm của các loại phân bón hóa học.

Lời giải:

- HS tự tìm hiểu về đặc điểm của các loại phân hóa học mà em muốn biết thêm.

- Ví dụ: Phân đạm

+ Là một trong những loại phân hóa học khá phổ biến, phân đạm luôn được người dân tin dùng. Phân đạm có tác dụng kích thích quá trình sinh trưởng của cây. Có phân đạm, cây trồng sẽ phát triển nhanh, cho nhiều hạt, củ hoặc quả.

+ Phân đạm cung cấp Nitơ hóa hợp cho cây trồng dưới dạng ion Nitrat NO3- và ion amoni NH4+. Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá bằng hàm lượng % N trong phân.

- Một số loại phân đạm thường dùng: phân đạm amoni, phân đạm nitrat và ure.

a. Phân đạm amoni

- Phân đạm amoni là tổng hợp các muối amoni: NH4Cl, NH4NO3, (NH4)2SO4…

- Cách sử dụng: Bón thúc và chia làm nhiều lần.

- Chú ý: Phân đạm amoni không thích hợp với đất chua vì phân có chứa nhiều amoni (axit) càng làm tăng độ chua của đất.

b. Phân đạm Nitrat

- Phân đạm Nitrat là tổng hợp các muối nitrat: NaNO3, Ca(NO3)2…

- Cách sử dụng: Bón thúc cho lúa với lượng nhỏ. Bón cho cây trồng công nghiệp: bông, chè, café, mía…

- Phân đạm nitrat tan nhiều trong nước, dễ chảy rửa. Nên khi bón phân cho đất, nó tác dụng nhanh với cây trồng, nhưng cũng dễ bị nước mưa rửa trôi.

c. Urê

- Đây là loại phân đạm được sử dụng rộng rãi nhất hiện nay. Urê với công thức là (NH2)2CO và có hàm lượng đạm cao nhất 46% N

- Cách sử dụng: Bón đều không bón tập trung cây sẽ bị bội thực N, có thể trộn mùn cưa, đất để bón hoặc phun lên lá.

Câu hỏi trang 42 Công nghệ 10: Nêu điểm giống và khác nhau của phân bón vô cơ và phân bón hữu cơ.

Lời giải:

- Điểm giống nhau:

+ Đều chứa các chất dinh dưỡng cần thiết cung cấp cho cây trồng.

+ Giúp nâng cao năng suất, sản lượng thu hoạch.

+ Có thể sử dụng để bón lót, bón thúc, phun trực tiếp lên lá.

+ Khi lạm dụng bừa bãi đều có nguy cơ gây ảnh hưởng đến cây trồng, môi trường xung quanh. 

- Điểm khác nhau:

 

Phân vô cơ

Phân hữu cơ

Khái niệm

Là loại phân bón được sản xuất theo quy trình công nghiệp, có sử dụng một số nguyên liệu tự nhiên hoặc tổng hợp

Là các chất hữu cơ được vùi vào trong đất, dùng trong nông nghiệp nhằm cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng và cải tạo đất.

Phân loại

Phân đạm, phân lân, phân kali, phân hỗn hợp, phân vi lượng

Phân chuồng, nước giải, phân bắc, than bùn, phân xanh, phân rác

Hàm lượng dinh dưỡng

Chứa ít nguyên tố dinh dưỡng nhưng tỉ lệ chất dinh dưỡng cao.

Chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng, từ đa lượng đến vi lượng. Tuy nhiên, thành phần và tỉ lệ chất dinh dưỡng không ổn định, hàm lượng chất dinh dưỡng thấp

Tính tan

Phần lớn đều dễ hòa tan trong nước (trừ phân lân) nên cây dễ hấp thụ và cho hiệu quả nhanh.

Khi bón cây không sử dụng được ngay mà phải qua quá trình phân giải các chất hữu cơ từ vi sinh vật có sẵn trong môi trường tự nhiên hoặc được bổ sung vào. Hiệu quả thường chậm hơn.

Tác động môi trường, con người

Bón liên tục nhiều năm dễ làm đất hóa chua, gây hại hệ sinh vật đất, làm tồn dư phân bón hóa học trong nông sản, ảnh hưởng đến sức khỏe con người.

Bón liên tục nhiều năm không làm hại đất và có tác dụng tăng độ phì nhiêu và độ tơi xốp cho đất, không có tồn dư phân bón trong nông sản, thân thiện với môi trường.

Kết nối năng lực trang 43 Công nghệ 10: Kể tên các loại phân bón hữu cơ thường được sử dụng ở gia đình và địa phương em. Tìm hiểu cách sử dụng các loại phân bón hữu cơ đó.

Lời giải:

- HS tự liên hệ với gia đình và địa phương của mình.

- Ví dụ: Cách sử dụng phân hữu cơ truyền thống

+ Đây là phân có nguồn gốc hữu cơ từ chất thải động vật, rác thải, bùn…và được ủ theo những phương pháp truyền thống. Đối với nhóm phân này, cần phải ủ cho hoai mục mới nên sử dụng. Ngoài ra, có thể sử dụng thêm một số vi sinh vật như Trichoderma, EM để làm giảm quá trình phân hủy, tăng hiệu quả sử dụng.

+ Sử dụng loại phân truyền thống này đạt hiệu quả nhất khi bón lót vào đất, trước khi trồng cây 15 ngày. Vì loại phân này phân hủy chậm, tan lâu nên cần bón trước vào đất, đợi 15 ngày để các chất dinh dưỡng tan trong đất cây sẽ dễ dàng hấp thụ hơn.

+ Khi bón, có thể rải theo hàng, bón vào trong hố, xới đất lên trộn lên hoặc xới đất lên rải khắp bề mặt rồi lấp đất lại.

Kết nối năng lực trang 43 Công nghệ 10: Sử dụng internet, sách, báo... để tìm hiểu thêm về các loại phân bón vi sinh.

Lời giải:

- Phân vi sinh được ứng dụng phổ biến trên lĩnh vực nông nghiệp 4.0. Phân bón vi sinh được sản xuất bởi đa dạng những chủng vi sinh vật khác nhau. Các thành phần đó có thể là: vi sinh vật có chức năng hòa tan lân, cố định đạm, phân giải các chất hữu cơ hoặc vi sinh vật thúc đẩy cây trồng tăng trưởng.

- Những công dụng của phân bón hữu cơ vi sinh:

+ Sự vận động của các vi sinh vật hỗ trợ quá trình cải tạo đất nhanh chóng. Sản phẩm cung cấp hàm lượng dinh dưỡng cao, mang đến độ màu mỡ, phì nhiêu cho đất canh tác.

+ Tạo ra đầy đủ hợp chất dinh dưỡng khoáng đa lượng, trung lượng, vi lượng. Đây là những yếu tố không thể thiếu trong quá trình sinh trưởng và tạo ra năng suất của cây trồng.

+ Phân bón hữu cơ làm giảm lượng chất hóa học trong đất, tiêu diệt thành phần độc hại và chuyển hóa thành nguồn chất có lợi cho cây.

+ Sản phẩm phân vi sinh “nói không” với ô nhiễm môi trường. Các chất đảm bảo an toàn cho sức khỏe con người và bảo vệ các sinh vật, động vật tồn tại xung quanh.

- Lợi ích của phân vi sinh:  

+ Phân bón hữu cơ vi sinh đảm nhiệm vai trò “cứu đất” trước các nguy cơ độc hại đến từ hàm lượng phân bón hóa học dư thừa.

+ Sản phẩm mở ra định hướng phát triển nông nghiệp hữu cơ sạch đẹp, bền vững.

+ Giúp người nông dân biết cách áp dụng kỹ thuật nông nghiệp tiên tiến, hiện đại trong quá trình canh tác cây trồng.

Luyện tập trang 43 Công nghệ 10: Dựa vào đặc điểm của từng loại phân bón, nêu ưu và nhược điểm của mỗi loại bằng cách hoàn thành bảng theo mẫu sau:

Luyện tập trang 43 Công nghệ 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

 

Phân bón hoá học

Phân bón hữu cơ

Phân bón vi sinh

Ưu điểm

+ Chứa ít nguyên tố dinh dưỡng nhưng tỉ lệ chất dinh dưỡng cao.

+ Phần lớn đều dễ hòa tan trong nước (trừ phân lân) nên cây dễ hấp thụ và cho hiệu quả nhanh.

Bón liên tục nhiều năm không làm hại đất và có tác dụng tăng độ phì nhiêu và độ tơi xốp cho đất, không có tồn dư phân bón trong nông sản, thân thiện với môi trường.

+ An toàn cho con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường.

+ Bón liên tục nhiều năm không làm hại đất và có tác dụng cải tạo đất,

Nhược điểm

Bón liên tục nhiều năm dễ làm đất hóa chua, gây hại hệ sinh vật đất, làm tồn dư phân bón hóa học trong nông sản, ảnh hưởng đến sức khỏe con người.

+ Chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng, từ đa lượng đến vi lượng. Tuy nhiên, thành phần và tỉ lệ chất dinh dưỡng không ổn định, hàm lượng chất dinh dưỡng thấp.

+ Khi bón cây không sử dụng được ngay mà phải qua quá trình phân giải các chất hữu cơ từ vi sinh vật có sẵn trong môi trường tự nhiên hoặc được bổ sung vào. Hiệu quả thường chậm hơn.

+ Thời gian sử dụng ngắn.

+ Mỗi loại phân bón vi sinh chỉ thích hợp với một hoặc một nhóm cây trồng nhất định.

Vận dụng trang 43 Công nghệ 10: Mô tả đặc điểm của một số loại phân bón đang được sử dụng ở gia đình, địa phương em.

Lời giải:

HS tự liên hệ với gia đình, địa phương mình.

Lý thuyết Bài 7: Giới thiệu về phân bón

I. Phân bón và vai trò của phân bón

- Phân bón là sản phẩm có chức năng cung cấp chất dinh dưỡng hoặc có tác dụng cải tạo đất để làm tăng năng suất, chất lượng cho cây trồng. 

- Vai trò của phân bón:

- Giúp cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt, nâng cao năng suất và chất lượng nông sản, làm tăng thu nhập và lợi nhuận cho người sản xuất.

- Có tác dụng cải tạo đất.

- Một số loại phân bón phổ biến: phân bón hóa học, phân bón hữu cơ, phân bón vi sinh. Các loại này có những đặc điểm giống và khác nhau.

II. Đặc điểm cơ bản của một số loại phân bón phổ biến

1. Phân bón hoá học

a. Khái niệm 

Phân bón hoá học được sản xuất theo quy trình công nghiệp, gồm các loại chính là phân đạm, phân lân, phân kali, phân hỗn hợp, phân vi lượng.

Công nghệ 10 Bài 7: Giới thiệu về phân bón | Kết nối tri thức (ảnh 1)

b. Đặc điểm

- Chứa ít nguyên tố dinh dưỡng dưỡng nhưng tỉ lệ chất dinh dưỡng cao

- Phần lớn dễ hoà tan trong nước nên cây dễ hấp thụ, hiệu quả nhanh

- Bón nhiều và liên tục dễ làm đất hoá chua, hại hệ sinh vật đất, tồn dư phân bón trong nông sản gây hại sức khoẻ con người

2. Phân bón hữu cơ

a. Khái niệm

- Phân bón hữu cơ là các chất hữu cơ được vùi vào trong đất, dùng trong nông nghiệp nhằm cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng và cải tạo đất.

- Phân loại: phân chuồng, than bùn, phân xanh, phân rác,…

b. Đặc điểm

- Chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng, từ đa lượng đến vi lương

- Hiệu quả chậm

- Bón liên tục nhiều năm làm tăng độ phì nhiêu và tơi xốp cho đất

3. Phân bón vi sinh

a. Khái niệm

Phân bón vi sinh chứa một hoặc nhiều chủng vi sinh vật sống như vi sinh vật cố định đạm, vi sinh vật chuyển hoá lân hoặc vi sinh vật phân giải chất hữu cơ

b. Đặc điểm

- Chứa vi sinh vật sống, thời gian sử dụng ngắn

- Mỗi loại phân bón vi sinh chỉ thích hợp với một hoặc một nhóm cây trồng nhất định

- An toàn cho con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường

- Bón liên tục nhiều năm có tác dụng cải tạo đất

Xem thêm các lời giải SGK Công nghệ lớp 10 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Ôn tập chương II

Bài 8: Sử dụng và bảo quản phân bón

Bài 9: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón

Ôn tập chương III

Bài 11: Khái niệm và vai trò của giống cây trồng

Đánh giá

0

0 đánh giá