Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 5: Giá thể cây trồng

2 K

Toptailieu biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Công nghệ lớp 10 Bài 5: Giá thể cây trồng sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Công nghệ 10 Bài 5 từ đó học tốt môn Công nghệ 10.

Giải SGK Công nghệ 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Giá thể cây trồng

Câu hỏi mở đầu trang 27 Công nghệ 10: Giá thể trồng cây là gì? Chúng được sản xuất như thế nào? Việc sử dụng giá thể trồng cây trong trồng trọt có ý nghĩa như thế nào?

Lời giải:

- Giá thể là các vật liệu để trồng cây, có khả năng giữ nước, có độ thoáng tạo môi trường thuận lợi cho sự nảy mầm của hạt, hình thành và phát triển của bộ rễ cây trồng, giúp cây hấp thụ nước, chất dinh dưỡng để sinh trưởng và phát triển.

- Mỗi loại giá thể khác nhau lại có quy trình sản xuất khác nhau.

- Ý nghĩa của việc sử dụng giá thể trồng cây trong trồng trọt:

+ Trồng cây bằng giá thể dễ trồng, chăm sóc thuận tiện.

+ Giá thể đã được xử lí, phối trộn với các chất dinh dưỡng cân đối nên cây trồng khỏe, sinh trưởng và phát triển tốt, sạch bệnh, tạo ra nguồn nông sản sạch và an toàn cho người sử dụng.

Câu hỏi 1 trang 27 Công nghệ 10: Giá thể là gì? Dùng giá thể trồng cây có lợi ích gì?(2)

Lời giải:

- Giá thể là các vật liệu để trồng cây, có khả năng giữ nước, có độ thoáng tạo môi trường thuận lợi cho sự nảy mầm của hạt, hình thành và phát triển của bộ rễ cây trồng, giúp cây hấp thụ nước, chất dinh dưỡng để sinh trưởng và phát triển.

- Lợi ích của việc sử dụng giá thể trồng cây:

+ Trồng cây bằng giá thể dễ trồng, chăm sóc thuận tiện.

+ Giá thể đã được xử lí, phối trộn với các chất dinh dưỡng cân đối nên cây trồng khỏe, sinh trưởng và phát triển tốt, sạch bệnh, tạo ra nguồn nông sản sạch và an toàn cho người sử dụng.

Câu hỏi trang 28 Công nghệ 10: So sánh ưu, nhược của giá thể than bùn và giá thể mùn cưa.

Lời giải:

 

Giá thể than bùn

Giá thể mùn cưa

Ưu điểm

Xốp, nhẹ, thoáng khí, giữ ẩm tốt, giữ chất dinh dưỡng không bị rửa trôi sau mỗi lần tưới cây.

Giá thể mùn cưa phân hủy thành chất hữu cơ giúp đất tơi, xốp, ổn định nhiệt, cung cấp chất dinh dưỡng cho cây thông qua biến đổi của vi sinh vật.

Nhược điểm

Hàm lượng chất dinh dưỡng thiết yếu cho cây trồng thấp nên khi sử dụng cần bổ sung thêm một số chất dinh dưỡng

Giá thể mùn cưa chủ yếu là cellulose nên có độ thoáng khí thấp, giữ ẩm không đều.

Câu hỏi trang 30 Công nghệ 10: Nêu đặc điểm chung các bước sản xuất giá thể hữu cơ tự nhiên.

Lời giải:

Điểm chung:

- Đều phải thu gom, tập kết nguyên liệu

- Đều phải phối trộn hoặc ủ với chế phẩm vi sinh vật.

- Đều có bước kiểm tra chất lượng, đóng gói thành phẩm, đưa ra thị trường hoặc vận chuyển đến cơ sở cây trồng.

Kết nối năng lực trang 30 Công nghệ 10: Tìm hiểu một số loại chế phẩm vi sinh vật thường được sử dụng trong sản xuất giá thể cây trồng.

Lời giải:

- Phân bón hữu cơ sinh học, hữu cơ vi sinh được sử dụng nhiều trong sản xuất giá thể cây trồng.

- Ví dụ: phân hữu cơ sinh học có phối trộn thêm nấm đối kháng Trichoderma, nhóm vi khuẩn nitơ tự do, vi khuẩn hoặc nấm sợi phân giải photphat khó tan...

Luyện tập trang 32 Công nghệ 10: Nêu sự khác nhau giữa giá thể hữu cơ tự nhiên và giá thể trơ cứng.

Lời giải:

 

Giá thể tự nhiên

Giá thể trơ cứng

Nguyên liệu

Than bùn, mùn cưa, trấu hun, xơ dừa

Đá perlite, đất sét, đất phù sa...

Sản xuất

Phối trộn/ủ với chế phẩm vi sinh vật

- Xay, nghiền vật liệu

- Nung ở nhiệt độ c

Vận dụng trang 32 Công nghệ 10: Đề xuất loại giá thể phù hợp cho một số đối tượng cây trồng phổ biến ở địa phương em.

Lời giải:

HS tự liên hệ thực tế địa phương và đề xuất loại giá thể phù hợp

Lý thuyết Bài 5: Giá thể cây trồng

I. Giới thiệu giá thể trồng cây

- Giá thể là các vật liệu để trồng cây, có khả năng giữ nước, có độ thoáng tạo môi trường thuận lợi cho sự nảy mầm của hạt, hình thành và phát triển của bộ rễ cây trồng, giúp cây hấp thụ nước, chất dinh dưỡng để sinh trưởng và phát triển.

- Có hai nhóm giá thể trồng cây là giá thể hữu cơ tự nhiên (than bùn, mùn cưa, trấu hun, xơ dừa,…) và giá thể trơ cứng (perlite, gốm,…)

- Mỗi loại giá thể khác nhau lại có quy trình sản xuất khác nhau.

- Ý nghĩa của việc sử dụng giá thể trồng cây trong trồng trọt:

+ Trồng cây bằng giá thể dễ trồng, chăm sóc thuận tiện.

+ Giá thể đã được xử lí, phối trộn với các chất dinh dưỡng cân đối nên cây trồng khỏe, sinh trưởng và phát triển tốt, sạch bệnh, tạo ra nguồn nông sản sạch và an toàn cho người sử dụng.

II. Một số loại giá thể hữu cơ tự nhiên

1. Giá thể than bùn

Công nghệ 10 Bài 5: Giá thể cây trồng | Kết nối tri thức (ảnh 5)

Giá thể than bùn là loại giá thể được tạo ra từ xác các loại thực vật khác nhau, thuỷ phân trong điều kiện kị khí

- Ưu điểm: Xốp, nhẹ, thoáng khí, giữ ẩm tốt, giữ chất dinh dưỡng không bị rửa trôi sau mỗi lần tưới cây.

- Nhược điểm: Hàm lượng chất dinh dưỡng thiết yếu cho cây trồng thấp nên khi sử dụng cần bổ sung thêm một số chất dinh dưỡng

Các bước sản xuất:

- Bước 1: Tập kết than bùn sau khi khai thác về nơi chế biến như sân phơi, nhà xưởng

- Bước 2: Phơi khô than bùn ngoài không khí và nghiền nhỏ

- Bước 3: Phối trộn với vôi bột, chất phụ gia, chế phẩm vi sinh vật; sau đó ủ một thời gian

- Bước 4: Kiểm tra chất lượng, đóng gói thành phẩm, đưa ra thị trường hoặc vận chuyển đến cơ sở trồng cây

2. Giá thể mùn cưa

Công nghệ 10 Bài 5: Giá thể cây trồng | Kết nối tri thức (ảnh 4)

Giá thể mùn cưa là loại giá thể tạo ra từ mùn cưa trong quá trình sản xuất và chế biến gỗ. Để sản xuất giá thể, mùn cưa được ủ với chế phẩm vi sinh vật (chế phẩm phân giải cellulose, ức chế mầm bệnh).

- Ưu điểm:  Giá thể mùn cưa phân hủy thành chất hữu cơ giúp đất tơi, xốp, ổn định nhiệt, cung cấp chất dinh dưỡng cho cây thông qua biến đổi của vi sinh vật.

- Nhược điểm:  Giá thể mùn cưa chủ yếu là cellulose nên có độ thoáng khí thấp, giữ ẩm không đều.

Các bước sản xuất: 

- Bước 1: Thu nhận trấu về cơ sở sản xuất

- Bước 2: Đốt trấu trong điều kiện kị khí; làm nguội bằng việc dàn thành lớp mỏng, phun nước lên trấu đã hun; loại bỏ tạp chất

- Bước 3: Phối trộn với chế phẩm vi sinh vật

- Bước 4: Kiểm tra chất lượng, đóng gói thành phẩm, đưa ra thị trường hoặc vận chuyển đến cơ sở trồng cây

4. Giá thể xơ dừa

Công nghệ 10 Bài 5: Giá thể cây trồng | Kết nối tri thức (ảnh 3)

Giá thể xơ dừa là loại giá thể tạo ra từ vỏ dừa. vỏ dừa được làm nhỏ, loại bỏ các chất độc hại với cây trồng và được xử lí với chế phẩm vi sinh vật

Ưu điểm: Nhẹ, tơi, xốp, thoáng khí; giữ và duy trì độ ẩm tốt, thoát nước nhanh, cải thiện quá trình trao đổi cation, tăng cường hoạt động của vi sinh vật cố định đạm,..; kích thích quá trình nảy mầm, giúp cây sinh trưởng nhanh, phát triển thuận lợi.

Nhược điểm: Thường chứa tanin, lignin khó phân huỷ nên gây nghẽn quá trình hút dinh dưỡng và nước của rễ cây

Các bước sản xuất

Bước 1: Thu gom vỏ dừa, phơi khô, làm nhỏ

Bước 2: Ngâm vỏ dừa đã được làm nhỏ trong nước sạch khoảng 2 – 3 ngày; sau đó, ngâm trong nước vôi (tỉ lệ 2kg vôi/100 lít nước) khoảng 5 – 7 ngày để loại bỏ các chất độc hại đối với cây trồng

Bước 3: Phối trộn và ủ với chế phẩm vi sinh vật

Bước 4: Kiểm tra chất lượng, đóng gói thành phẩm, đưa ra thị trường hoặc vận chuyển đến cơ sở trồng cây

III. Một số loại giá thể trơ cứng

1. Giá thể perlite

Công nghệ 10 Bài 5: Giá thể cây trồng | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Giá thể perlite tạo ra từ đá perlite bằng cách xay, nghiền nhỏ và nung ở nhiệt độ cao. Màu trắng xốp, nhẹ, ngậm nước, nhiều khoảng chất SiO2

- Ưu điểm: Chứa nhiều silic, độ thông thoáng tốt, ổn định về chất vật lí, tính trơ hoá học; làm đất xốp, giữ nước, cân bằng nhiệt độ, giúp bộ rễ của cây trồng sinh trưởng và phát triển thuận lợi, năng suất cao

- Nhược điểm: Chứa nhiều nhôm, một phần giải phóng ra ngoài làm giảm pH.

Các bước sản xuất

- Bước 1: Xay, nghiền nhỏ quặng đá perlite (từ 0,2 mm đến 1 mm)

- Bước 2: Nung ở nhiệt độ từ 800oC đến 850oC

- Bước 3: Để nguội, kiểm tra chất lượng, đóng gói thành phẩm và đưa ra thị trường

2. Giá thể gốm

Công nghệ 10 Bài 5: Giá thể cây trồng | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Giá thể gốm được sản xuất từ đất sét, đất phù sa, phụ phẩm nông nghiệp (trấu, lõi ngô,…) bằng cách nghiền, nặn thành viên và nung ở nhiệt độ cao

- Ưu điểm: Là giá thể vô cơ, xốp, nhẹ, thoáng khi, các lỗ liên thông, giữ chất dinh dưỡng giúp rễ phát triển tốt; giá rẻ, sạch, không ô nhiễm môi trường. độ bền cao, trung tính, tái sử dụng được nhiều lần; hạn chế được sâu, bệnh và cỏ dại; có chất lượng cao, thích hợp cho trồng cây trong chậu, cây cảnh trưng bày, trang trí nội thất,…

- Nhược điểm: Không giữ nước, khô nhanh, không chứa chất dinh dưỡng, không tái tạo được

Các bước sản xuất

- Bước 1: Thu gom phụ phẩm nông nghiệp, đất phù sa, đất sét về xưởng sản xuất

- Bước 2: Nghiền vật liệu đã thu gom, nặn thành viện

- Bước 3: Nung các viên đã nặn ở nhiệt độ cao (từ 1200oC đến 1300oC)

- Bước 4: Kiểm tra chất lượng, đóng gói thành phẩm và đưa ra thị trường

Xem thêm các lời giải SGK Công nghệ lớp 10 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 4: Sử dụng, bảo vệ và cải tạo đất trồng

Ôn tập chương II

Bài 7: Giới thiệu về phân bón

Bài 8: Sử dụng và bảo quản phân bón

Bài 9: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón

Đánh giá

0

0 đánh giá