Lý thuyết Giáo dục Kinh tế và pháp luật 11 (Cánh diều) Bài 3: Thị trường lao động

462

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Lý thuyết Thị trường lao động (Cánh Diều) | Giáo dục Kinh tế và pháp luật 11 hay, ngắn gọn và bài tập tự luyện có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững nội dung kiến thức từ đó dễ dàng làm các bài tập Giáo dục Kinh tế và pháp luật 11.

Lý thuyết Giáo dục Kinh tế và pháp luật 11 (Cánh diều) Bài 3: Thị trường lao động

Bài giải Bài 3: Thị trường lao động

A. Lý thuyết Thị trường lao động

1. Khái niệm lao động

- Lao động là hoạt động có mục đích, có ý thức của con người nhằm tạo ra các sản phẩm phục vụ cho nhu cầu của đời sống.

Lý thuyết KTPL 11 Cánh diều Bài 3: Thị trường lao động

 

Lao động sản xuất trong thời kì kinh tế thị trường

2. Khái niệm thị trường lao động.

Thị trường lao động là nơi diễn ra các quan hệ thoả thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động về tiền lương, điều kiện làm việc trên cơ sở hợp đồng lao động.

3. Xu hướng tuyển dụng lao động của thị trường

- Hiện nay, xu hướng tuyển dụng lao động của thị trường diễn ra theo ba xu hướng cơ bản sau:

+ Lao động trong nông nghiệp giảm, lao động trong công nghiệp và dịch vụ tăng.

+ Lao động được đào tạo ngày một tăng và chiếm ưu thế so với lao động chưa qua đào tạo trong tổng lao động xã hội.

+ Tốc độ tăng lao động trong khu vực dịch vụ tăng nhanh hơn tốc độ tăng lao động trong các khu vực sản xuất vật chất.

Lý thuyết KTPL 11 Cánh diều Bài 3: Thị trường lao động

Xu hướng tuyển dụng công việc đã có nhiều thay đổi

B. Bài tập Thị trường lao động

Câu 1. Hoạt động có mục đích, có ý thức của con người nhằm tạo ra các sản phẩm phục vụ cho các nhu cầu của đời sống xã hội được gọi là

A. lao động.

B. làm việc.

C. việc làm.

D. khởi nghiệp.

Đáp án đúng là: A

Hoạt động có mục đích, có ý thức của con người nhằm tạo ra các sản phẩm phục vụ cho các nhu cầu của đời sống xã hội được gọi là lao động.

Câu 2. Trong hoạt động sản xuất, lao động được coi là

A. yếu tố đầu vào, ảnh hưởng tới chi phí sản xuất.

B. yếu tố đầu ra, ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp.

C. yếu tố đầu vào, không có ảnh hưởng gì tới chi phí sản xuất.

D. yếu tố đầu ra, không có ảnh hưởng gì đến chất lượng sản phẩm.

Đáp án đúng là: A

- Trong hoạt động sản xuất, lao động được coi là yếu tố đầu vào, ảnh hưởng tới chi phí tương tự như việc sử dụng các yếu tố sản xuất khác.

Câu 3. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm sau đây: “Thị trường lao động là nơi diễn ra các quan hệ thoả thuận giữa ……………… về tiền lương, điều kiện làm việc trên cơ sở hợp đồng lao động”.

A. người lao động với nhau.

B. người sử dụng lao động với nhau.

C. người sử dụng lao động và người lao động.

D. người lao động với nhân viên môi giới việc làm.

Đáp án đúng là: C

Thị trường lao động là nơi diễn ra các quan hệ thoả thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động về tiền lương, điều kiện làm việc trên cơ sở hợp đồng lao động.

Câu 4. Thị trường lao động được cấu thành bởi mấy yếu tố?

A. 3 yếu tố.

B. 4 yếu tố.

C. 5 yếu tố.

D. 6 yếu tố.

Đáp án đúng là: A

Thị trường lao động được cấu thành bởi ba yếu tố: cung, cầu và giá cả sức lao động.

Câu 5. Thị trường lao động được cấu thành bởi 3 yếu tố là:

A. cung, cầu và năng suất lao động.

B. cung, cầu và giá cả sức lao động.

C. cung, cầu và chất lượng lao động.

D. cung, cầu và trình độ chuyên môn.

Đáp án đúng là: B

Thị trường lao động được cấu thành bởi ba yếu tố: cung, cầu và giá cả sức lao động.

Câu 6. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng xu hướng tuyển dụng lao động của thị trường ở Việt Nam hiện nay?

A. Lao động trong nông nghiệp giảm, lao động trong công nghiệp và dịch vụ tăng.

B. Lao động được đào tạo tăng lên và chiếm ưu thế so với lao động chưa qua đào tạo.

C. Tốc độ tăng lao động trong khu vực dịch vụ tăng nhanh hơn khu vực sản xuất.

D. Lao động trong công nghiệp và dịch vụ giảm; lao động trong nông nghiệp tăng.

Đáp án đúng là: D

Hiện nay, xu hướng tuyển dụng lao động của thị trường diễn ra theo ba xu hướng cơ bản sau:

+ Lao động trong nông nghiệp giảm, lao động trong công nghiệp và dịch vụ tăng.

+ Lao động được đào tạo ngày một tăng và chiếm ưu thế so với lao động chưa qua đào tạo trong tổng lao động xã hội.

+ Tốc độ tăng lao động trong khu vực dịch vụ tăng nhanh hơn tốc độ tăng lao động trong các khu vực sản xuất vật chất.

Câu 7. Một trong những xu hướng tuyển dụng lao động của thị trường ở Việt Nam hiện nay là

A. Lao động trong nông nghiệp giảm, lao động trong công nghiệp và dịch vụ tăng.

B. Lao động chưa qua đào tạo tăng lên và chiếm ưu thế so với lao động được đào tạo.

C. Tốc độ tăng lao động trong khu vực dịch vụ tăng chậm hơn khu vực sản xuất.

D. Lao động trong công nghiệp và dịch vụ giảm; lao động trong nông nghiệp tăng.

Đáp án đúng là: A

Hiện nay, xu hướng tuyển dụng lao động của thị trường diễn ra theo ba xu hướng cơ bản sau:

+ Lao động trong nông nghiệp giảm, lao động trong công nghiệp và dịch vụ tăng.

+ Lao động được đào tạo ngày một tăng và chiếm ưu thế so với lao động chưa qua đào tạo trong tổng lao động xã hội.

+ Tốc độ tăng lao động trong khu vực dịch vụ tăng nhanh hơn tốc độ tăng lao động trong các khu vực sản xuất vật chất.

Câu 8. Khai thác thông tin dưới đây và cho biết: nhận xét nào đúng về tình hình cung - cầu lao động trên thị trường ở Việt Nam năm 2021?

Thông tin. Năm 2021, lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của Việt Nam đạt 50,6 triệu người. Trong đó, lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế là 49,1 triệu người. Tỉ lệ thất nghiệp của lực lượng lao động trong độ tuổi ước tính là 3,20%, tỉ lệ thiếu việc làm của lao động trong độ tuổi là 3,10%.

A. Nguồn cung lao động nhỏ hơn so với nhu cầu tuyển dụng việc làm.

B. Có sự cân bằng giữa nguồn cung lao động với nhu cầu tuyển dụng.

C. Nguồn cung lao động lớn hơn so với nhu cầu tuyển dụng việc làm.

D. Cán cân cung - cầu lao động được giữ ở mức cân bằng và ổn định.

Đáp án đúng là: C

- Trong năm 2021, trên thị trường Việt Nam có sự chênh lệch giữa cung - cầu lao động, theo hướng: nguồn cung lao động lớn hơn so với nhu cầu tuyển dụng việc làm => sự chênh lệch giữa cung - cầu lao động này đã dẫn tới việc: 3,2% lực lượng lao động trong độ tuổi bị thất nghiệp và 3,1% người lao động trong độ tuổi thiếu việc làm.

Xem thêm Lý thuyết các bài Giáo dục Kinh tế và pháp luật 11 Cánh Diều hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 2: Cung, cầu trong kinh tế thị trường

Lý thuyết Bài 4: Việc làm

Lý thuyết Bài 5: Thất nghiệp

Lý thuyết Bài 6: Lạm phát

Lý thuyết Bài 7: Ý tưởng, cơ hội kinh doanh và các năng lực cần thiết của người kinh doanh

Đánh giá

0

0 đánh giá