Lý thuyết Địa lí 11 (Kết nối tri thức) Bài 24: Kinh tế Nhật Bản

496

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Lý thuyết Kinh tế Nhật Bản (Kết nối tri thức) Địa lí 11 hay, ngắn gọn và bài tập tự luyện có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững nội dung kiến thức từ đó dễ dàng làm các bài tập Địa lí 11.

Lý thuyết Địa lí 11 (Kết nối tri thức) Bài 24: Kinh tế Nhật Bản

Bài giải Bài 24: Kinh tế Nhật Bản

A. Lý thuyết Địa lí 11 Bài 24: Kinh tế Nhật Bản

I. Tình hình phát triển kinh tế

♦ Các giai đoạn phát triển:

- Giai đoạn 1955 - 1972:

+ Công cuộc tái thiết và phát triển kinh tế của chính phủ Nhật Bản diễn ra thành công.

+ Tốc độ tăng GDP cao, bình quân khoảng 10%/ năm, trở thành một nước phát triển.

+ Từ năm 1968, kinh tế Nhật Bản vươn lên đứng thứ hai thế giới, sau Hoa Kỳ.

- Giai đoạn 1973 - 1992: Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng năng lượng những năm 70 và “thời kì bong bóng kinh tế” năm 1991 đã dẫn đến kinh tế trì trệ kéo dài.

- Giai đoạn 1992 đến nay:

+ Sau giai đoạn tăng trưởng kinh tế cao từ năm 2002 đến năm 2006, cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu vào những năm 2007 - 2008 cùng với thiên tai, dịch bệnh khiến tốc độ tăng GDP của Nhật Bản xuống thấp.

+ Năm 2020, Nhật Bản đứng thứ ba thế giới về quy mô GDP sau Hoa Kỳ và Trung Quốc, là thành viên của G7 và G20.

Lý thuyết Góc lượng giác (Kết nối tri thức) Địa lí 11 (ảnh 1)

Cơ cấu kinh tế:

- Dịch vụ có tỉ trọng cao nhất (gần 70%), nông nghiệp có tỉ trọng nhỏ nhất (khoảng 1%).

- Nền kinh tế Nhật Bản phát triển ở trình độ cao, các ngành kinh tế ứng dụng nhiều thành tựu của khoa học - công nghệ.

♦ Thách thức

- Kinh tế Nhật Bản đang đối mặt với nhiều thách thức như: dân số già, mức nợ công cao, phụ thuộc vào nguồn nguyên nhiên liệu từ bên ngoài, sự cạnh tranh gay gắt của các nước, thiên tai,...

- Để nâng cao vị thế trong nền kinh tế thế giới, Nhật Bản đang tập trung phát triển kinh tế số (rô-bốt, trí tuệ nhân tạo, công nghệ thực tế ảo,...).

II. Các ngành kinh tế

1. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

- Chiếm tỉ lệ nhỏ (chỉ khoảng 1%) trong cơ cấu GDP và thu hút khoảng 3% lực lượng lao động (năm 2020);

- Vai trò: đáp ứng một phần nhu cầu về lương thực, thực phẩm của người dân và tạo ra một số mặt hàng xuất khẩu có giá trị cao.

a) Nông nghiệp: sản xuất theo hướng thâm canh với quy mô nhỏ, áp dụng công nghệ tiên tiến, cho năng suất cao với chất lượng hàng đầu thế giới.

- Trồng trọt:

+ Có vị trí quan trọng, chiếm hơn 60% tổng giá trị sản xuất nông nghiệp (năm 2020).

+ Trình độ cơ giới hoá nông nghiệp rất cao.

+ Các sản phẩm chính gồm: lúa gạo, lúa mì, rau, cây ăn quả.

+ Các vùng trồng trọt chính là đảo Hô-cai-đô, tỉnh Cu-ma-mô-tô (đảo Kiu-xiu), tỉnh Ca-ga-oa (đảo Xi-cô-cư), tỉnh A-ki-ta (đảo Hôn-su),...

+ Nhật Bản chú trọng sản xuất những sản phẩm trồng trọt cao cấp.

- Chăn nuôi:

+ Tương đối phát triển, tỉ trọng có xu hướng tăng.

+ Các vật nuôi chính là bò, lợn, gia cầm. Ngành chăn nuôi bò, nhất là bò sữa được coi là một thành tựu của nông nghiệp Nhật Bản, chủ yếu tập trung ở Hô-cai-đô.

Lý thuyết Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 24: Kinh tế Nhật Bản

b) Lâm nghiệp

- Lâm nghiệp được chú trọng phát triển.

- Nhật Bản có diện tích và tỉ lệ che phủ rừng lớn, rừng có vai trò quan trọng đối với việc chống xói mòn đất và bảo vệ môi trường.

- Rừng trồng chiếm khoảng 40% tổng diện tích rừng.

- Nhật Bản vẫn phải nhập gỗ nguyên liệu và nhiều sản phẩm từ gỗ.

Lý thuyết Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 24: Kinh tế Nhật Bản

c) Thuỷ sản

- Khai thác thuỷ sản:

+ Có lịch sử phát triển lâu đời ở Nhật Bản;

+ Đạt đến mức công nghiệp hoá và được phát triển ở hầu khắp đất nước.

+ Sản lượng thuỷ sản khai thác năm 2020 là 3,2 triệu tấn (đứng thứ tám thế giới). Thuỷ sản khai thác xa bờ chiếm tỉ lệ lớn trong tổng sản lượng. Đội tàu khai thác thuỷ sản của Nhật Bản lớn hàng đầu thế giới (năm 2020).

+ Các loài khai thác chủ yếu là cá ngừ, cá hồi, cá thu, cua, tôm, mực ống....

+ Thuỷ sản khai thác là nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và là mặt hàng xuất khẩu quan trọng của Nhật Bản.

- Nuôi trồng thuỷ sản:

+ Được chú trọng phát triển.

+ Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng đạt 1 triệu tấn năm 2020 (đứng thứ 14 trên thế giới).

+ Các loài thuỷ sản được nuôi trồng chủ yếu là tôm, rong biển, trai lấy ngọc, hàu,...

2. Công nghiệp

♦ Tình hình phát triển

- Đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế Nhật Bản, chiếm khoảng 29% GDP và thu hút khoảng 27% lao động (năm 2020), tạo ra khối lượng hàng hóa xuất khẩu lớn nhất cho đất nước.

- Cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng, có nhiều ngành đứng đầu thế giới về kĩ thuật, công nghệ tiên tiến như công nghiệp chế tạo, công nghiệp điện tử - tin học,...

- Các trung tâm công nghiệp lớn nhất của Nhật Bản nằm dọc bờ biển hoặc gần các vịnh lớn, tiêu biểu là Tô-ky-ô, Na-gôi-a, Ô-xa-ca (đảo Hôn-su), Phu-cu-ô-ca (đảo Kiu-xiu), Xáp-pô-rô (đảo Hô-cai-đô), Cô-chi (đảo Xi-cô-cư)....

- Hiện nay, Nhật Bản đang đầu tư mạnh vào các ngành năng lượng hạt nhân, năng lượng tái tạo; công nghiệp hàng không - vũ trụ; công nghệ sinh học và dược phẩm....

Lý thuyết Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 24: Kinh tế Nhật Bản

♦ Một số ngành công nghiệp chính

- Công nghiệp chế tạo:

+ Phát triển mạnh và chiếm khoảng 40% giá trị hàng công nghiệp xuất khẩu.

+ Các sản phẩm nổi bật là tàu biển (sản xuất khoảng 20% số tàu biển thế giới mỗi năm), ô tô (chiếm 10% sản lượng ô tô thế giới).

+ Các ngành chế tạo tập trung và phát triển mạnh ở Hôn-su, Xi-cô-cư.

- Công nghiệp điện tử - tin học: đứng hàng đầu thế giới với các sản phẩm điện tử tiêu dùng, máy tính, ti vi, chất bán dẫn (chiếm khoảng 10% thế giới), rô-bốt (chiếm 45% sản lượng của thế giới),...

3. Dịch vụ

- Là ngành kinh tế đóng góp phần lớn vào GDP (khoảng 69,5%) và thu hút 72,9% lực lượng lao động của Nhật Bản (năm 2020).

- Các ngành dịch vụ có vai trò quan trọng của Nhật Bản là thương mại, giao thông vận tải, tài chính ngân hàng và du lịch.

a) Thương mại

- Nội thương:

+ Đóng góp khoảng 13 - 14% GDP (giai đoạn 2010 - 2020).

+ Các hoạt động buôn bán chủ yếu diễn ra ở các chợ truyền thống, siêu thị, trung tâm thương mại,...

+ Thương mại điện tử ngày càng đóng vai trò quan trọng.

- Ngoại thương:

+ Tổng trị giá xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ đạt hơn 1500 tỉ USD.

+ Mức xuất khẩu khá thấp so với quy mô GDP.

+ Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu là: phương tiện giao thông, máy móc, thiết bị điện tử, thiết bị y tế, hóa chất, nhựa.... Các mặt hàng nhập khẩu chính là năng lượng, nguyên liệu công nghiệp, sản phẩm nông nghiệp...

+ Các đối tác thương mại chính là: Hoa Kỳ, Trung Quốc, EU, các nước Đông Nam Á, Ôxtrâylia...

b) Giao thông vận tải

- Hệ thống giao thông vận tải đồng bộ và hiện đại, đóng vai trò quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội và giao thương quốc tế.

Giao thông đường sắt được chú trọng phát triển, đóng vai trò quan trọng trong vận chuyển hành khách và hàng hoá, đặc biệt là hệ thống tàu cao tốc Sin-can-xen kết nối các thành phố lớn.

Giao thông vận tải đường bộ với chiều dài mạng lưới hơn 1,2 triệu km, chiếm hơn 90% khối lượng vận tải hàng hóa trong nước (năm 2020).

Đường hàng không, đường biển của Nhật Bản đều phát triển mạnh. Năm 2020, Nhật Bản có 176 sân bay, các sân bay quan trọng là: Ha-nê-đa, Na-ri-ta, Can-sai,... Hệ thống cảng biển lớn của Nhật Bản bao gồm: Tô-ky-ô, Ô-xa-ca, Cô-bê,...

c) Tài chính ngân hàng

- Là một trong những trung tâm tài chính quan trọng của thế giới.

- Tô-ky-ô là trung tâm tài chính lớn nhất của đất nước, là nơi đặt trụ sở của nhiều ngân hàng và công ty bảo hiểm lớn trên thế giới.

d) Du lịch

- Hoạt động du lịch phát triển mạnh, đóng góp khoảng 7% vào GDP (năm 2019).

- Ngành du lịch phát triển dựa trên cơ sở: tài nguyên du lịch rất đa dạng; cơ sở vật chất, kĩ thuật, kết cấu hạ tầng phát triển hiện đại; dịch vụ du lịch đa dạng, chất lượng cao,...

- Năm 2019, Nhật Bản thu hút được 31,8 triệu khách du lịch quốc tế (đứng thứ 12 thế giới), doanh thu từ khách du lịch quốc tế đạt 46,1 tỉ USD (đứng thứ 7 thế giới). Du lịch nội địa đóng vai trò quan trọng.

- Các địa điểm du lịch nổi tiếng là: Ni-xê-cô, Phu-ta-nô (đảo Hô-cai-đô); Mát-su-si-ma, Ha-cư-ba, Ka-na-da-oa, núi Phú Sĩ (đảo Hôn-su),..

Lý thuyết Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 24: Kinh tế Nhật Bản

III. Các vùng kinh tế kết nối tri thức

♦ Các vùng kinh tế của Nhật Bản gắn với bốn đảo lớn.

Vùng kinh tế đảo Hô-cai-đô:

+ Diện tích: 83,4 nghìn km2, đóng góp 3,4% GDP cả nước.

+ Rừng chiếm diện tích lớn, khoáng sản chủ yếu là than.

+ Giá trị ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản lớn nhất Nhật Bản, các sản phẩm nông nghiệp chính là lúa mì, khoai tây, rong biển, thịt bò,...

+ Phát triển công nghiệp chế biến thực phẩm, chế biến gỗ, luyện kim đen, sản xuất giấy.

+ Du lịch phát triển mạnh.

+ Các trung tâm kinh tế quan trọng là Xáp-pô-rô, Cu-si-rô.

- Vùng kinh tế đảo Hôn-su:

+ Diện tích: 231,2 nghìn km2 (chiếm khoảng 60% diện tích Nhật Bản), số dân đông nhất, kinh tế phát triển nhất và được chia thành 5 vùng nhỏ là Tô-hô-cư, Can-tô, Chu-bu, Can-sai, Chu-gô-cư.

+ Khí hậu phân hóa theo chiều bắc - nam, đông - tây, có đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh; thường xuyên chịu ảnh hưởng của hoạt động núi lửa và động đất.

+ Nông nghiệp nổi tiếng với lúa gạo, hoa quả, khai thác và nuôi trồng thuỷ sản,...

+ Công nghiệp phát triển mạnh, phân bố chủ yếu ở bờ biển Thái Bình Dương.

+ Ngành dịch vụ phát triển mạnh nhất Nhật Bản.

+ Các trung tâm kinh tế lớn là Tô-ky-ô, I-ô-cô-ha-ma, Ca-oa-xa-ki, Ô-xa-ca, Cô-bê, Ky-ô-tô….

- Vùng kinh tế đảo Xi-cô-cư:

+ Diện tích: 18, nghìn km2 (chiếm khoảng 5% diện tích đất nước), đóng góp khoảng 3% GDP cả nước.

+ Nông nghiệp đóng vai trò quan trọng.

+ Ngành công nghiệp điện tử - tin học, đóng tàu, công nghệ sinh học và công nghệ nano,... rất phát triển.

+ Các trung tâm kinh tế lớn là Cô-chi, Mát-xu-ya-ma.

- Vùng kinh tế đảo Kiu-xiu:

+ Diện tích: 42,2 nghìn km2, đóng góp khoảng 10% GDP của Nhật Bản.

+ Các nông sản chủ yếu là lúa gạo, thuốc lá, cây ăn quả...

+ Các ngành công nghiệp tự động và bán dẫn chiếm ưu thế.

+ Hoạt động thương mại và giao thông vận tải biển phát triển.

+ Các trung tâm kinh tế chính là Phu-cu-ô-ca và Na-ga-xa-ki.

B. Bài tập Địa lí 11 Bài 24: Kinh tế Nhật Bản

Đang cập nhật ...

Xem thêm Lý thuyết các bài Địa lí 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 23: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Nhật Bản

Lý thuyết Bài 25: Thực hành viết báo cáo về hoạt động kinh tế đối ngoại của Nhật Bản

Lý thuyết Bài 26: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc

Lý thuyết Bài 27: Kinh tế Trung Quốc

Lý thuyết Bài 28: Thực hành viết báo cáo về sự thay đổi của kinh tế vùng duyên hải Trung Quốc

Đánh giá

0

0 đánh giá