Lý thuyết Địa lí 11 (Cánh diều) Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tê - xã hội của các nhóm nước

670

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Lý thuyết Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước (Cánh Diều) Địa lí 11 hay, ngắn gọn và bài tập tự luyện có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững nội dung kiến thức từ đó dễ dàng làm các bài tập Địa lí 11.

Lý thuyết Địa lí 11 (Cánh diều) Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tê - xã hội của các nhóm nước

Bài giải Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tê - xã hội của các nhóm nước 

A. Lý thuyết Địa lí 11 Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

I. Các nhóm nước

♦ Dựa theo trình độ phát triển kinh tế, các nước trên thế giới được phân chia thành nước phát triển và nước đang phát triển.

♦ Việc phân chia đó được dựa vào các chỉ tiêu: tổng thu nhập quốc gia bình quân đầu người (GNI/người), cơ cấu kinh tế và chỉ số phát triển con người (HDI).

- Tổng thu nhập quốc gia bình quân đầu người (GNI/ người)

+ GNI/người là chỉ tiêu quan trọng dùng để đánh giá, so sánh trình độ phát triển kinh tế và mức sống dân cư giữa các quốc gia, là một trong những căn cứ để tính chỉ số phát triển con người (HDI).

+ Dựa vào GNI/người năm 2020, Ngân hàng Thế giới (WB) đã phân chia các nước thành 4 nhóm là:

▪ Thu nhập cao (trên 12 535 USD);

▪ Thu nhập trung bình cao (từ 4 046 đến 12 535 USD);

▪ Thu nhập trung bình thấp (từ 1 035 đến 4 045 USD);

▪ Thu nhập thấp (dưới 1 085 USD).

- Cơ cấu kinh tế theo ngành

+ Cơ cấu kinh tế theo ngành phản ánh trình độ phân công lao động xã hội, thể hiện trình độ phát triển khoa học công nghệ, trình độ phát triển của lực lượng sản xuất,...

+ Cơ cấu kinh tế theo ngành được chia thành: nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản, công nghiệp, xây dựng và dịch vụ.

- Chỉ số phát triển con người (HDI)

+ HDI phản ánh sức khỏe, giáo dục và thu nhập của con người. Nhìn vào chỉ số HDI có thể đánh giá được trình độ phát triển của một quốc gia.

+ HDI nhận giá trị từ 0 đến 1,0. HDI càng gần 1,0 có nghĩa là trình độ phát triển con người càng cao và ngược lại.

+ Dựa vào HDI năm 2020, Liên hợp quốc phân chia các nước thành 4 nhóm là: rất cao (từ 0,8 trở lên), cao (0,7 - 0,799), trung bình (0,55 - 0,699) và thấp (từ 0,549 trở xuống).

Lý thuyết Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

II. Sự khác biệt về kinh tế - xã hội của các nhóm nước

1. Về kinh tế

♦ Quy mô, tốc độ phát triển kinh tế

- Các nước phát triển có quy mô kinh tế lớn và đóng góp lớn vào quy mô kinh tế toàn cầu; tốc độ tăng trưởng kinh tế khá ổn định.

- Các nước đang phát triển thường có quy mô kinh tế nhỏ và đóng góp không lớn vào quy mô kinh tế toàn cầu (trừ Trung Quốc, Ấn Độ,...); nhiều nước có tốc độ tăng trưởng khá nhanh.

♦ Cơ cấu kinh tế

- Các nước phát triển:

+ Tiến hành công nghiệp hoá từ sớm và đi đầu trong các cuộc cách mạng công nghiệp.

+ Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng từ kinh tế công nghiệp sang kinh tế tri thức; ngành dịch vụ có đóng góp nhiều nhất trong GDP.

- Hầu hết các nước đang phát triển:

+ Đang tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

+ Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá; tỉ trọng ngành công nghiệp và xây dựng, dịch vụ ngày càng tăng.

Lý thuyết Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

 
 

Trình độ phát triển kinh tế

- Các nước phát triển có trình độ phát triển kinh tế cao; tập trung phát triển các ngành có hàm lượng khoa học công nghệ và tri thức cao.

- Các nước đang phát triển có trình độ phát triển kinh tế còn thấp, một số nước đang bắt đầu chú trọng phát triển các ngành có hàm lượng khoa học - công nghệ và tri thức cao.

2. Về xã hội

♦ Dân cư, đô thị hóa

- Các nước phát triển:

+ Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp, thường có cơ cấu dân số già, gây ra những vấn đề cần giải quyết về thiếu nguồn lao động và tăng cao chi phí phúc lợi xã hội.

+ Quá trình đô thị hóa đã diễn ra từ lâu, tỉ lệ dân thành thị lớn, trình độ dân trí cao, chất lượng cuộc sống cao.

- Phần lớn các nước đang phát triển:

+ Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên còn cao và có xu hướng giảm.

+ Phần lớn các nước có cơ cấu dân số trẻ, tạo nhiều áp lực về việc làm. Một số nước đang chuyển dịch sang cơ cấu dân số già trong khi kinh tế phát triển còn chậm, gây ra nhiều khó khăn về nguồn lao động.

+ Tỉ lệ dân thành thị còn thấp và trình độ đô thị hóa chưa cao nhưng tốc độ đô thị hóa khá nhanh; chất lượng cuộc sống chưa cao.

♦ Giáo dục và y tế

Các nước phát triển có hệ thống giáo dục và y tế phát triển, tuổi thọ trung bình cao.

- Các nước đang phát triển có hệ thống giáo dục và y tế ngày càng nhiều tiến bộ, số năm đi học trung bình của người từ 25 tuổi trở lên và tuổi thọ ngày càng tăng.

Lý thuyết Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

B. Bài tập Địa lí 11 Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Câu 1. Các quốc gia đang phát triển thường có

A. chỉ số phát triển con người thấp.

B. nền công nghiệp phát triển rất sớm.

C. thu nhập bình quân đầu người cao. 

D. tỉ suất tử vong người già rất thấp.

Chọn A

Chỉ số phát triển con người (HDI) là thước đo tổng hợp phản ánh sự phát triển của con người trên các phương diện sức khoẻ, giáo dục và thu nhập. Các nước đang phát triển thường có HDI thấp, còn các nước phát triển có chỉ số HDI cao.

Câu 2. Một trong những giải pháp quan trọng để phát triển công nghiệp hoá ở các nước đang phát triển hiện nay là

A. tăng cường lực lượng lao động.

B. thu hút đầu tư nước ngoài.

C. hiện đại hoá cơ sở hạ tầng. 

D. tập trung khai thác tài nguyên.

Chọn B

Một trong những giải pháp quan trọng để phát triển công nghiệp hoá ở các nước đang phát triển hiện nay là thu hút đầu tư nước ngoài.

Câu 3. Trong quá trình đẩy nhanh công nghiệp hoá, các nước đang phát triển cần chú ý vấn đề nổi cộm nào sau đây?

A. Sử dụng hợp lí tài nguyên và bảo vệ môi trường.

B. Sử dụng tốt lao động và tài nguyên ở trong nước.

C. Xây dựng cơ sở hạ tầng đồng bộ và đủ tiện nghi. 

D. Khai thác tốt nguồn lực của mỗi vùng trong nước.

Chọn A

Trong quá trình đẩy nhanh công nghiệp hoá, các nước đang phát triển cần chú ý vấn đề sử dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên hợp lí, tránh lãng phí hay khai thác quá mức và vấn đề bảo vệ môi trường (nước, đất, không khí,…).

Câu 4. Khoa học và công nghệ đã trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp, vì nó đã

A. thực sự trực tiếp làm ra sản phẩm.

B. tham gia vào quá trình sản xuất.

C. sinh ra nhiều ngành công nghiệp. 

D. tạo ra các dịch vụ nhiều tri thức.

Chọn A

Khoa học và công nghệ đã trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp, vì nó đã thực sự trực tiếp làm ra sản phẩm (tin học, văn bản, video,…).

Câu 5. Cách mạng khoa học và công nghệ thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu sản xuất theo hướng

A. giảm nhanh nông, lâm, ngư; tăng rất nhanh công nghiệp, dịch vụ.

B. giảm nông, lâm, ngư; giảm nhẹ công nghiệp; tăng nhanh dịch vụ.

C. tăng rất nhanh dịch vụ và công nghiệp; giảm nhẹ nông, lâm, ngư. 

D. tăng nhanh dịch vụ và công nghiệp; giảm rất nhanh nông, lâm, ngư.

Chọn B

Cách mạng khoa học và công nghệ thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu sản xuất theo hướng giảm nông, lâm, ngư; giảm nhẹ công nghiệp; tăng nhanh dịch vụ.

Câu 6. Phát biểu nào sau đây không đúng với các nước phát triển?

A. GNI bình quân đầu người cao.

B. Đầu tư nước ngoài (FDI) nhiều.

C. Chỉ số phát triển con người cao. 

D. Còn có nợ nước ngoài nhiều.

Chọn D

Các nước phát triển thường có GNI (thu nhập bình quân) cao, đầu tư ra nước ngoài nhiều (lớn) và chỉ số phát triển con người (HDI) cao hoặc rất cao.

Câu 7. Phát biểu nào sau đây không đúng với các nước đang phát triển?

A. GNI bình quân đầu người thấp.

B. Chỉ số phát triển con người thấp.

C. Đầu tư nước ngoài (FDI) nhỏ. 

D. Các khoản nợ nước ngoài rất nhỏ.

Chọn D

Các nước đang phát triển hiện nay thường nợ nước ngoài nhiều, các chỉ số về HDI, GNI thường thấp và đầu tư ra nước ngoài nhỏ.

Câu 8. Các nước phát triển có trình độ phát triển kinh tế - xã hội cao hơn hẳn các nước đang phát triển, thể hiện chủ yếu ở việc

A. chiếm phần lớn giá trị xuất khẩu của thế giới.

B. tỉ trọng của khu vực kinh tế dịch vụ chưa cao.

C. công nghiệp - xây dựng tăng trưởng nhanh. 

D. tốc độ tăng tổng thu nhập trong nước cao.

Chọn A

Các nước phát triển có trình độ phát triển kinh tế - xã hội cao hơn hẳn các nước đang phát triển, thể hiện chủ yếu ở việc chiếm phần lớn giá trị xuất khẩu của thế giới, có đóng góp lớn vào GDP của thế giới.

Câu 9. Các nước đang phát triển phân biệt với các nước phát triển bởi một trong những tiêu chí là

A. GNI bình quân đầu người thấp hơn nhiều.

B. tốc độ tăng GDP bình quân hàng năm thấp.

C. chỉ số chất lượng cuộc sống (HDI) cao. 

D. dịch vụ có tỉ trọng cao trong nền kinh tế.

Chọn A

Các nước đang phát triển phân biệt với các nước phát triển bởi một trong những tiêu chí là GNI bình quân đầu người thấp hơn nhiều (GNI người là chi tiêu quan trọng dùng để đánh giá, so sánh trình độ phát triển kinh tế và mức sống dân cư giữa các quốc gia).

Câu 10. Phát biểu nào sau đây đúng về sự thay đổi tỉ trọng các ngành trong cơ cấu nền kinh tế của các nước đang phát triển?

A. Nông - lâm - ngư có xu hướng giảm.

B. Công nghiệp và xây dựng tăng nhanh.

C. Tỉ trọng dịch vụ có nhiều biến động. 

D. Nông - lâm - ngư có xu hướng tăng.

Chọn A

Trong cơ cấu nền kinh tế của các nước đang phát triển có sự thay đổi theo hướng giảm tỉ trọng nông, lâm, ngư nghiệp; tăng tỉ trọng ngành công nghiệp, xây dựng và dịch vụ.

Câu 11. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại không có tác động nào sau đây?

A. Làm xuất hiện nhiều ngành mới.

B. Đẩy mạnh nền kinh tế thị trường.

C. Làm xuất hiện nền kinh tế tri thức. 

D. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Chọn B

Cuộc cách mạng KH và CN hiện đại sử dụng nhiều thành tựu công nghệ có tác động sâu sắc:

- Làm xuất hiện nhiều ngành mới (công nghệ vật liệu, công nghệ thông tin, công nghệ năng lượng, công nghệ sinh học) và cuộc cách mạng 4.0 với nhiều đột phá (AI, Big data,…).

- Thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh mẽ (tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ).

- Làm cho kinh tế thế giới chuyển dần từ nền kinh tế công nghiệp sang kinh tế tri thức (nền kinh tế dựa trên tri thức, kỹ thuật, công nghệ cao).

Câu 12. Các nước phát triển tập trung chủ yếu ở khu vực nào sau đây?

A. Bắc Mĩ, Tây Âu, Ô-xtrây-li-a.

B. Nam Mĩ, Tây Âu, Ô-xtrây-li-a.

C. Bắc Mĩ, Đông Nam Á, Tây Âu. 

D. Bắc Mĩ, Đông Á, Ô-xtrây-li-a.

Chọn A

Các nước phát triển là những quốc gia có nền kinh tế ở trình độ cao, thu nhập bình quân đầu người lớn, chỉ số HDI cao. Các nước này tập trung chủ yếu ở khu vực Bắc Mĩ (Hoa Kì, Canađa), Tây Âu (Anh, Pháp, Ý, Thụy Sĩ, Đức,…) và Ô-xtrây-li-a.

Câu 13. Cuộc cách mạng khoa học nghệ hiện đại làm xuất hiện nhiều ngành mới chủ yếu trong lĩnh vực nào sau đây?

A. Thương mại và du lịch.

B. Nông nghiệp và công nghiệp.

C. Công nghiệp và dịch vụ. 

D. Dịch vụ và nông nghiệp.

Chọn C

Cuộc cách mạng KH và CN hiện đại với đặc trưng là sự xuất hiện và phát triển nhanh chóng công nghệ cao, là những ngành dựa vào thành tựu khoa học lớn, có hàm lượng tri thức cao. Làm xuất hiện nhiều ngành mới trong lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ như: công nghệ vật liệu (sản xuất các vật liệu mới), công nghệ năng lượng (hạt nhân), công nghệ sinh học, công nghệ thông tin (phát triển ngành viễn thông).

Câu 14. Dựa trên cơ sở nào để phân chia các quốc gia trên thế giới thành nhóm nước phát triển và đang phát triển?

A. Đặc điểm tự nhiên; dân cư, xã hội.

B. Đặc điểm tự nhiên và tài nguyên.

C. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội. 

D. Đặc điểm tự nhiên, người lao động.

Chọn C

Theo trình độ phát triển kinh tế - xã hội, các nước trên thế giới phân chia thành nước phát triển và nước đang phát triển dựa trên các chỉ tiêu chủ yếu là tổng thu nhập quốc gia bình quân đầu người (GNI/người), cơ cấu kinh tế và chỉ số phát triển con người (HDI).

Câu 15. Các nước có thu nhập ở mức thấp hiện nay hầu hết đều ở

A. châu Âu.

B. Bắc Mĩ.

C. châu Phi. 

D. Bắc Á.

Chọn C

Các quốc gia thu nhập thấp chủ yếu tập trung ở châu Phi, Nam Mĩ và một số quốc gia ở châu Á.

Xem thêm Lý thuyết các bài Địa lí 11 Cánh Diều hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 2: Toàn cầu hóa, khu vực hóa kinh tế

Lý thuyết Bài 3: Một số tổ chức khu vực và quốc tế

Lý thuyết Bài 4: Thực hành: Tìm hiểu về toàn cầu hóa, khu vực hóa

Lý thuyết Bài 5: Một số vấn đề an ninh toàn cầ

Đánh giá

0

0 đánh giá