Công thức tính suất điện động tự cảm - Vật lý lớp 11 HAY NHẤT

174

Với Công thức tính suất điện động tự cảm Vật lý lớp 11 chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng nhớ toàn bộ các công thức tính suất điện động tự cảm từ đó biết cách làm bài tập Vật lý 11. Mời các bạn đón xem:

Công thức tính suất điện động tự cảm - Vật lý lớp 11

1. Định nghĩa

- Hiện tượng tự cảm là hiện tượng cảm ứng điện từ xảy ra trong một mạch có dòng điện mà sự biến thiên của từ thông qua mạch được gây ra bởi sự biến thiên của cường độ dòng điện trong mạch.

- Suất điện động cảm ứng trong mạch xuất hiện do hiện tượng tự cảm gọi là suất điện động tự cảm. Suất điện động tự cảm có độ lớn tỉ lệ với tốc độ biến thiên của cường độ dòng điện trong mạch.

2. Công thức – đơn vị đo

Biểu thức suất điện động tự cảm:

etc = - L. ΔiΔt

Trong đó:

+ etc là suất điện động tự cảm, có đơn vị vôn (V);

+ L là hệ số tự cảm, có đơn vị henri (H);

ΔiΔt là tốc độ biến thiên cường độ dòng điện, có đơn vị ampe trên giây (A/s);

i = i2 – i1, là độ biến thiên cường độ dòng điện, có đơn vị ampe (A);

t là thời gian mà dòng điện biến thiên, có đơn vị giây (s).

Dấu (-) trong biểu thức là để phù hợp với định luật Lenxo về chiều của dòng điện cảm ứng.

Nếu chỉ xét độ lớn thì:  |etc| =  L. |Δi|Δt

3. Mở rộng

Từ công thức etc ta có thể suy ra hệ số tự cảm, tốc độ biến thiên cường độ dòng điện

|etc| =  L. |Δi|Δt => L = etc : |Δi|Δt => |Δi|Δt = etc : L

Hệ số tự cảm được xác định bởi công thức

L = 4p10-7 N2lS.

Trong đó:

+ L là hệ số tự cảm của ống dây;

+ N là số vòng dây;

l là chiều dài ống dây, có đơn vị mét (N);

+ S là diện tích tiết diện của ống dây, có đơn vị mét vuông (m2).

Hoặc công thức:                      L= 4p10-7.n2.V

Trong đó:

+ n = Nl là số vòng dây trên mỗi đơn vị chiều dài ống dây, có đơn vị m-1;

+ V = S.l là thể tích của ống dây, có đơn vị m2.

4. Bài tập ví dụ

Bài 1: Một ống dây có hệ số tự cảm L = 0,1 (H), cường độ dòng điện qua ống dây giảm đều đặn từ 2 (A) về 0 trong khoảng thời gian là 4 (s). Suất điện động tự cảm xuất hiện trong ống trong khoảng thời gian đó có độ lớn là bao nhiêu?

Bài giải:

Độ lớn suất điện động là: |etc| =  L.|Δi|Δt= 0,1. 024 =0,05 (V)

Đáp án: 0,05 V

Bài 2: Một ống dây được quấn với mật độ 2000 vòng/mét. Ống dây có thể tích 500 (cm3). Ống dây được mắc vào một mạch điện. Sau khi đóng công tắc, dòng điện trong ống biến đổi theo thời gian như đồ trên hình dưới đây. Suất điện động tự cảm trong ống từ sau khi đóng công tắc đến thời điểm 0,05 (s) là bao nhiêu?

 (ảnh 1)

Bài giải:

Độ tự cảm ống dây là          

L= 4p10-7.n2.V = 4p10-7.20002.500.10-4 = 0, 251 (H)

Từ đồ thị ta thấy, trong thời gian 0,05s thì cường độ dòng điện tăng từ 0 đến 5A.

Suất điện động tự cảm là:

|etc| =  L.|Δi|Δt= 0,251. 500,05 = 2,51 (V)

Đáp án: 2,51 V

Xem thêm tổng hợp các công thức Vật lí đầy đủ, chi tiết khác:

Công thức tính từ thông

Công thức tính từ thông cực đại

Công thức tính suất điện động cảm ứng

Công thức tính từ thông riêng

Công thức tính độ tự cảm của ống dây

Công thức tính năng lượng từ trường của ống dây

Công thức định luật khúc xạ ánh sáng

Công thức tính góc khúc xạ

Công thức tính góc giới hạn phản xạ toàn phần

Công thức tính góc lệch

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá