Lý thuyết câu bị động (các dạng đặc biệt) trong Tiếng Anh

232

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu kiến thức tổng hợp lý thuyết về Lý thuyết câu bị động (các dạng đặc biệt) trong Tiếng Anh , giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Lý thuyết câu bị động (các dạng đặc biệt) trong Tiếng Anh

Dạng 1: Câu bị động với động từ khuyết thiếu

- Các động từ khuyết (Modal verb) thường gặp trong tiếng anh: can, could, shall, should, may, might, will, would, have to, must

- Cấu trúc:

Active: S+  V( khuyết thiếu)+ V( nguyên thể)+ O

Passive: S(O)+ V( khuyết thiếu)+ be+ Ved/ P2 (by+ O)

Ví dụ:

+ Active: People can plant rice here  (Mọi người có thể trống lúa ở đây)

+ Passive: Rice can be planted here ( Lúa có thể trồng ở đây)

Dạng 2: Câu bị động nhờ ai đó làm gì (Have/ get)

- Cấu trúc

*  Với have

Active: S+ have+ O chỉ người+ Vnt+ O chỉ vật

Passive : S+ have + O chỉ vật+ Ved/ P2 (by O chỉ người)

Ví dụ: 

+ I have my friends do my English exercises

-> Dịch: I have my English exercises done by my friends

* Với Get

Active: S+ get + O chỉ người+ to Vnt+ O chỉ vật

Passive: S+ get+ O chỉ vật+ Ved/ P2 (by O chỉ người)

Ví dụ:

+ I get my friends to do my English exercises

->Dịch:  I get my English exercises done by my friends

Dạng 3: Câu bị động với động từ thông báo, ý kiến

- Các động từ chỉ ý kiến , thông báo thường gặp: : say, think, believe, suppose (giả sử), report (thông báo), suspect(nghi ngờ), rumor (đồn), consider (băn khoăn, cho rằng) …

Active: S1 + (V1) + that + S2 + (V2) + 

Passive:

  • Cách 1: 

It + (be) + P2 (V1) + that + S2 + (V2)

  • Cách 2: 

S2 + (be) + P2 (V2) +

to V ( nếu V1, V2 cùng thì, hoặc V2 xảy ra sau V1 )

to have P2 (nếu V2 chia ở các thì hoàn thành, hoặc V2 xảy ra trước V1)

Ví dụ:

+ People said that she was very kind.

->  It was said that she was very kind

-> She was said to be very kind

+ People believe  that he finished  his studying 2 years ago

 -> It is said that he finished his studying 2 years ago

-> He is said to have finished his studying 2 years ago

Dạng 4: Bị động với các nhóm động từ chỉ giác quan

- Các động từ chỉ giác quan thường gặp: hear, watch, see, feel,…

S + V1 (see / hear/ feel/ watch/ observe/ catch …) + O + V2/ V2-ing (nếu V2 đang xảy ra)
→ So +( be) + P2 (V2) + to V / Ving

Ví dụ: 

+ I saw him climbing over the wall.
→ He was seen climbing over the wall.
 +  I heard her sing a very beautiful song.
→ She was heard to sing a very beautiful song.

Xem thêm tổng hợp các công thức Tiếng Anh đầy đủ, chi tiết khác:

Lý thuyết câu bị động (theo thì) trong Tiếng Anh

Giới từ In/ On/ At trong Tiếng Anh

Động từ khuyết thiếu trong Tiếng Anh

Cấu trúc đảo ngữ trong Tiếng Anh

Danh từ đếm được với A/An/Some trong Tiếng Anh

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá