Lý thuyết câu hỏi đuôi trong Tiếng Anh

321

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu kiến thức tổng hợp lý thuyết về Lý thuyết câu hỏi đuôi trong Tiếng Anh, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Lý thuyết câu hỏi đuôi trong Tiếng Anh

1. Khái niệm, cách dùng

- Khái niệm : Câu hỏi đuôi là một cấu trúc đặc biệt trong tiếng Anh, bao gồm một mệnh đề đi kèm với một câu hỏi ngắn ở sau, được ngăn cách bởi dấu phẩy.

- Cách dùng: Chúng ta dùng câu hỏi đuôi để xác nhận lại thông tin là đúng hay sai. Trong tiếng Anh, câu hỏi đuôi mang nghĩa như: is that right? (có đúng không), do you agree? (bạn đồng ý chứ). 

2. Cách thành lập

1. Câu hỏi đuôi gồm có: chủ ngữ (phải là đại từ nhân xưng) và trợ động từ hay động từ đặc biệt.

2. Nếu câu phát biểu ở thể khẳng định thì câu hỏi đuôi ở thể phủ định và ngược lại.

3. Nếu câu hỏi đuôi ở thể phủ định thì phải dùng hình thức tĩnh lược (contractive form).

Ví dụ: 

STATEMENTS

QUESTION-TAGS

He is a good boy,

The girl didn't come here yesterday,

They will go away,

She hasn't left,

isn’t he?

did she?

won't they?

has she?

 

3. Những trường hợp đặc biệt

** Phần đuôi của “I am” là “aren’t I” .

Ví dụ:  I’m going to do it again, aren’t I?

** Imperatives and Requests ( Câu mệnh lệnh và câu yêu cầu):

  + Có phần đuôi là “won’t you?” khi câu phát biểu diễn tả lời mời:

Ví dụ:

Take your seat, won’t you? (Mời ông ngồi)

  + Có phần đuôi là “will you?” khi câu phát biểu diễn tả lời yêu cầu hoặc mệnh lệnh phủ định.

Ví dụ:

+ Open the door, will you?  ( Xin vui lòng mở cửa)

 + Don’t be late, will you?  (Đừng đi trễ nha.)

**  Phần đuôi của câu bắt đầu bằng “ Let’s ...” : là “shall we ?”

Ví dụ:

+ Let’s go swimming, shall we? 

=> Dịch: Nhưng phần đuôi của “Let us / Let me” là “will you”

** Nothing, anything, something, everything được thay là thế bằng “ It” ở câu hỏi đuôi:

Ví dụ: Everything will be all right, won’t it?

** No one, Nobody,  anyone,  anybody, someone,  somebody,  everybody,  everyone được thay thế bằng “They” trong câu hỏi đuôi.

Ví dụ: Someone remembered to leave the messages, didn’t they? 

Lưu ý: Nothing, Nobody, No one được dùng trong mệnh đề chính, động từ ở câu hỏi đuôi sẽ phải ở dạng thức khẳng định. (Vì Nothing, Nobody, No one có nghĩa phủ định)

Ví dụ: Nothing gives you more pleasure than listening to music, does it ?

** This/ That được thay thế là “It”.

Ví dụ: This won’t take long, will it?

** These/ Those được thay thế là “They”.

Ví dụ:  Those are nice, aren’t they?

 ** Khi trong câu nói có từ phủ định như: seldom, rarely, hardly, no, without, never, few, little… phần đuôi phải ở dạng khẳng định.

Ví dụ: He seldom goes to the movies, does he?

** Nếu câu phát biểu có dạng : You ‘d better → câu hỏi đuôi sẽ là : hadn’t you ?

Ví dụ:

+ You’d rather → câu hỏi đuôi sẽ là : wouldn’t you ?

+ You used to → câu hỏi đuôi sẽ là : didn’t you ?

Bài tập ứng dụng

EXERCISE 1. Choose the word or phrase A, B, C or D that best completes the sentence:

  1. No one is better cook than his mother, ______?
    A. is she           B. isn’t she         C. are they     D. aren’t they

  2. Do it right now, ______?
    A. will you           B. shall you        C. do you       D. don’t you

  3. There are no easy ways to learn a foreign language, _______?
    A. are they          B. are there          C. aren’t they          D. aren’t there

  4. He seldom goes to the library, ______?
    A. doesn’t he        B. is he                C. does he               D. isn’t he

  5. Let’s go for a long walk, ______?
    A. will we             B. shall we             C .don’t you           D. do you

  6. I think he will join us, _____?
    A. doesn’t he        B. won’t he            C. will he                D. don’t  I

  7. The film is good, _______________?

A. is it       B. are they      C. isn’t it        D. aren’t they

  1.  You are going to the party, ____________?

A. is you              B. are you            C. aren’t   you         D. were you 

  1.  He can speak English, _________________ ?

A. can he        B. can’t   he          C. can’t him        D. could he

10. You don’t know him,__________________ ?

       A. do you        B. don’t you        C. are you        D. aren’t you

11. Lan speaks Chinese very well, __________?

         A. does she              B. doesn’t she     C. is she              D. was she

12. John has worked hard, _________________?

      A. does he        B. did he           C. has he               D. hasn’t he

13. They invited him to the party, ___________?

      A. do they             B. don’t they         C. did they       D. didn’t they

14. They are leaving here tomorrow________?

       A. do they         B. are they        C. aren’t   they       D. did they 

15. I’m a bit late, ______?
      A. am not I          B. aren’t you                C. are you           D. aren’t I

16. No one is indifferent to praise, ______?
      A. is one             B. isn’t one                   C. is he                D. are they

17. Somebody has left these socks on the bathroom floor, ______?
    A. have they            B. haven’t they            C. has he           D. hasn’t he

18. James owns a restaurant, ______?
    A. does he             B. is he                      C. doesn’t he                    D. didn’t he

19. You aren’t too busy to talk, ______?
    A. are you              B. have you               C. aren’t                        D. do you

20. The ticket to London doesn’t cost a lot, ______?
    A. do they             B. does it                       C. is it                               D. isn’t it

Đáp án:

1     C                             11B

2    A                              12D

3     D                             13C

4     C                              14C

5     B                              15B

6     B                               16D

7    C                                17B

8    C                                18C

9     B                               19A

10   A                               20B

Xem thêm tổng hợp các công thức Tiếng Anh đầy đủ, chi tiết khác:

Lý thuyết câu Tường thuật (Reported speech) trong Tiếng Anh

Lý thuyết câu bị động (theo thì) trong Tiếng Anh

Lý thuyết câu bị động (các dạng đặc biệt) trong Tiếng Anh

Giới từ In/ On/ At trong Tiếng Anh

Động từ khuyết thiếu trong Tiếng Anh

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá