Although/ Though/ Even though

213

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu kiến thức tổng hợp lý thuyết về Although/ Though/ Even though/ Despite/ In spite of và cách sử dụng trong Tiếng Anh, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

 

Although/ Though/ Even though

1. Cách dùng

- Although/ Though/ Even though  là những liên từ nối chỉ sử tương phản và có nghĩa là “ mặc dù”

2. Cấu trúc

* Theo sau là 1 mệnh đề có chủ ngữ và động từ

Although/ Even though/ Though+ S+ V (chia theo thì thích hợp)

Ví dụ:

She walked home by herself although she knew that it was dangerous.

⟹ Cô ấy đi về nhà một mình mặc dù cô biết như vậy rất nguy hiểm.

He decided to go though I begged him not to.

⟹ Anh ấy đã quyết định đi, mặc dù tôi tha thiết mong anh ở lại.

She’ll be coming tonight even though I don’t know exactly when.

⟹ Cô ấy sẽ tới vào tối nay, mặc dù tôi không biết chính xác thời gian.

**Có thể đứng ở đầu câu hoặc giữa hai mệnh đề

Ví dụ:

Although/ though/ even though she hasn’t really got the time, she still offered to help.

hoặc She still offered to help although/ though/ even though she hasn’t really got the time.

⟹ Mặc dù không thực sự có thời gian, cô ấy vẫn tỏ ý muốn giúp đỡ.

***Chú ý

- Khi đảo Although/ Though/ Even though lên đứng đầu câu, ta phải sử dụng dấu phẩy sau mệnh đề chính. Ngược lại nếu đứng ở giữa câu thì không cần dấu phẩy.

- Mặc dù có nghĩa hoàn toàn giống nhau và có thể thay thế cho nhau nhưng sắc thái biểu đạt và ngữ cảnh sử dụng của 3 từ này lại có phần khác nhau.

Although thường được sử dụng nhiều trong văn viết, với sắc thái trang trọng (formal) còn Though lại được sử dụng phổ biến trong văn nói, với sắc thái informal. Và trong đa số trường hợp, Though thường đứng cuối câu.

Ví dụ:

It was raining. We decided to go fishing though.

⟹ Trời đang mưa nhưng chúng tôi vẫn quyết định đi câu cá.

Even though được dùng để diễn tả sự tương phản mạnh mẽ hơn so với Although và Though.

Ví dụ:

Even though it was raining, we decided to go fishing.

- Trong văn nói văn viết trang trọng, chúng ta còn có thể sử dụng mệnh đề rút gọn với Although và Though để giới thiệu mệnh đề sau mà không cần động từ.

Ví dụ:

Peter, although working harder this term, still needs to put more work into mathematics.

Raymond, although very interested, didn’t show any emotion when she invited him to go for a walk.

Though more expensive, the new car model is safer and more efficient.

- Trong một số trường hợp Though/ Although có thể mang nghĩa giống “but” và “however” (nhưng, tuy nhiên).

Inspite of/ Despite

1. Cách dùng

- Inspite of/ Despite  là những liên từ nối mang nghĩa tương phản và có nghĩa là “ mặc dù”. Tuy nhiên, nó có cấu trúc khác với các từ Although/ Though/ Even though.

2. Cấu trúc

Despite/ In spite of + N/ Noun- phrase/ Ving

Ví dụ:

The game continued despite the rain.

⟹ Trận đấu vẫn tiếp tục mặc dù trời mưa.

In spite of her illness, she came to work.

⟹ Mặc dù bị ốm, cô ấy vẫn đi làm.

He arrived late despite leaving in plenty of time.

⟹ Anh ta đến muộn mặc dù có rất nhiều thời gian để di chuyển.

Chú ý

Giống với Though/ Although/ Even though, Despite và In spite of đều có thể đứng đầu câu hoặc giữa hai mệnh đề.

Có thể đi với “the fact that”

Khi muốn viết lại câu từ nhóm 1 sang nhóm 2, chúng ta chỉ việc thêm cụm từ “the fact that” vào phía sau Despite hoặc In spite of.

Despite/ In spite of the fact that + S+ V ( chia theo thì)

Ví dụ:

When they arrived at Malaga it was hot although it was only the end of April.

⟹ When they arrived at Malaga it was hot in spite of the fact that it was only the end of April.

There’s a chance he’ll recover though the doctors can’t say for certain.

⟹ There’s a chance he’ll recover despite the fact that the doctors can’t say for certain.

Bài tập ứng dụng

Bài 1: Viết lại câu với although/ in spite of/ despite

1. Even though he usually tells lies, many people believe him.

2. Despite the fact that he got bad grade in the university entrance exam, he was admitted to the university.

3. Although she was out of money, she went shopping

4. In spite of missing the bus, we went to school on time.

5. Although the weather was bad, we had a wonderful holiday with a lot of interesting activities.

Đáp án:

1. Despite the fact that he usually tells lies, many people believe him.

2. Although he got bad grade in the university entrance exam, he was admitted to the university.

3. Despite being out of money, she went shopping.

4. Although we missed the bus, we went to school on time.

5. Despite the bad weather, we had a wonderful holiday with a lot of interesting activities.

Bài 2: Hoàn thành các câu dưới đây bằng cách sử dụng although/ despite/ in spite of.

1………………….. the story of the film was good, I didn’t like the acting.

2. I really enjoyed the Water War…………………. most of my friends said it wasn’t a very good film.

3………………….. the film was gripping, Tom slept from beginning to end.

4. I went to see the film …………………. feeling really tired.

5………………….. careful preparation, they had a lot of difficulties in making the film.

Đáp án:

1. although

2. although

3. although

4. despite

5. in spite of

Xem thêm tổng hợp các công thức Tiếng Anh đầy đủ, chi tiết khác:

Cách phân biệt As và Like trong Tiếng Anh

Cấu trúc As if/ As though - Cách dùng và bài tập

Những cặp trạng từ và tính từ giống nhau trong Tiếng Anh

Phân biệt Be/ get used to Ving - Used to V và cách sử dụng trong Tiếng Anh

Phân biệt AT THE END - IN THE END và cách sử dụng trong Tiếng Anh

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá