Cách phân biệt tính từ đuôi -ing và đuôi -ed trong Tiếng Anh

312

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu kiến thức tổng hợp Lý thuyết và bài tập Cách phân biệt tính từ đuôi -ing và đuôi -ed trong Tiếng Anh, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

 

Cách phân biệt tính từ đuôi -ing và đuôi -ed trong Tiếng Anh

I. Lý thuyết

1. Sự khác biệt của tính từ V-ing và V-ed/V3

  • Ving --> Tính từ đuôi -ING dùng để miêu tả tính cách, tính chất, đặc điểm của người, sự vật, hiện tượng.

Ví dụ: The class at TIMMY English is very interesting.

=> Tính từ INTERESTING diễn tả tính chất của lớp học tại TIMMY English.

  • Ved  --> Tính từ đuôi -ED dùng để diễn tả cảm xúc, cảm nhận của con người, con vật về một sự vật, hiện tượng, sự việc nào đó.

Ví dụ: I’m interested in the class at TIMMY English

=> Tính từ INTERESTED diễn tả cảm nhận của  học viên về lớp học tại TIMMY English.

1.1. V-ing:

- Tính từ dạng V-ing thường được dùng khi danh từ mà nó bổ nghĩa thực hiện hoặc chịu trách nhiệm về hành động. Động từ thường là nội động từ (không có tân ngữ) và thời của động từ là thời tiếp diễn

– Diễn tả bản chất, tính chất của một ai hoặc cái gì đó

Ví dụ:
- He is such an interesting guy. 

Dịch: anh này ảnh gây nên sự thích thú cho ai đó

- My job is boring

- The film was disappointing. I expected it to be better.

– Nằm trong cấu trúc: I find English interesting/ fascinating… (bản chất của English)

Ví dụ:

- The crying baby woke Mr.Binion. (The baby was crying)
- The blooming flowers in the meadow created a rainbow of colors. (The flowers were blooming)
- The purring kitten snuggled close to the fireplace. (The kitten was purring)

1.2. V-ed

- Phân từ 2 (V-ed) được dùng làm tính từ khi danh từ mà nó bổ nghĩa là đối tượng nhận sự tác động của hành động. Câu có tính từ ở dạng P2 thường có nguồn gốc từ những câu bị động.

– Tính từ tận cùng bằng đuôi –ed cho bạn biết một người nào đó cảm thấy như thế nào về một cái gì đó

Ví dụ:

- Are you interested in buying a car?
- Did you meet anyone interesting at the party?

- Everyone was surprised that he passed the examination.
- It was quite surprising that he passed the examination.

Ví dụ:

- The sorted mail was delivered to the offices before noon. (The mail had been sorted).
- Frozen food is often easier to prepare than fresh food. (The food had been frozen)
- The imprisoned men were unhappy with their living conditions. (The men had been imprisoned)

2. Một số cặp tính từ tận cùng -ing và -ed:

alarming/alarmed: báo động

depressing/depressed: suy sụp

aggravating/aggravated: tăng nặng thêm

disappointing/disappointed: thất vọng

amusing/amused: thích thú

discouraging/discouraged: chán nản, thiếu tự tin

annoying/annoyed: tức giận

disgusting/disgusted: bất mãn

astonishing/astonished: kinh ngạc

disturbing/disturbed: lúng túng

astounding/astounded: kinh hoàng

embarrassing/embarrassed: bối rối, ngượng ngùng

boring/bored: chán

entertaining/entertained: tính giải trí

captivating/captivated: thu hút

exciting/excited: hào hứng

challenging/challenged: thử thách

exhausting/exhausted: cạn kiệt

charming/charmed: duyên dáng

fascinating/fascinated: quyến rũ

confusing/confused: bối rối

frightening/frightened: khiếp đảm, đáng sợ

convincing/convinced: chắc chắn

frustrating/frustrated: bực bội

interesting/interested: thú vị

overwhelming/overwhelmed: choáng ngợp

pleasing/pleased: vui lòng, vừa lòng

satisfying/satisfied: hài lòng

surprising/surprised: ngạc nhiên

terrifying/terrified: sợ hãi, khiếp sợ

thrilling/thrilled: hồi hộp

tiring/tired: mệt mỏi

touching/touched: cảm động

worried/worrying: đáng lo lắng

II. Bài tập vận dụng

Bài 1:

Cho dạng đúng của từ trong ngoặc.

  1. You should take a rest. You look really (tire) _______.

  2. She’s feeling (depress) _______, so I’m suggesting that she should go home, drink warm water, and go to bed early with (relax) _______ music.

  3. Mary was (fascinating) _______ by Mandarin at the first time he learned languages. she decided to practise more and now she can speak it fluently.

  4. He looked very (confuse) _______ when we told him we had to change the flight because of him.

  5. That film was so (depressed) _______! There was no happy ending for any of the characters.

  6. It’s so (frustrated) _______! No matter how much I concentrated on his speech I couldn’t understand what he meant.

  7. The journey was (bore) _______! Twenty hours by train made us (exhaust) _______.

  8. Don’t show my baby photos to others, Mum! It’s so (embarrassing) _______!

  9. The little girl was (terrify) _______ when she saw dinosaur model in museum.

  10. She got really (annoy) _______ yesterday because someone threw rubbish in front of her house.

Đáp án

1. tired

2. depressed/relaxing

3. fascinated

4. confused

5. depressing

6. frustrating

7. boring/exhausted

8. embarrassing

9. terrified

10. annoyed

Bài 2:

Biến đổi các từ sau đây về dạng tính từ đuôi ING và ED

Từ

– ING

– ED

1.     interest

   

2.     bore

   

3.     surprise

   

4.     disappoint

   

5.     excite

   

6.     worry

   

7.     amaze

   

8.     horrify

   

9.     annoy

   

10.   satisfy

   

11.   shock

   

12.   exhaust

   

Đáp án

Từ

– ING

– ED

1.     interest (chú ý)

interesting

interested

2.     bore (nhàm chán)

boring

bored

3.     surprise (ngạc nhiên)

surprising

surprised

4.     disappoint (thất vọng)

disappointing

disappointed

5.     excite (kích thích)

exciting

excited

6.     worry (lo lắng)

worrying

worried

7.     amaze (kinh ngạc)

amazing

amazed

8.     horrify (làm khiếp sợ)

horrifying

horrified

9.     annoy (làm phiền)

annoying

annoyed

10.  satisfy (làm hài lòng)

satisfying

satisfied

11.  shock (ngạc nhiên)

shocking

shocked

12. exhaust (kiệt sức)

exhausting

exhausted

3. Bài tập rèn luyện

Bài 1:

Viết lại câu dưới đây sao cho nghĩa không đổi

1.Junior is bored with his job at present.

➔ _____________________________________________. (boring)

2. This funny film was entertaining my family.

➔ _____________________________________________. (entertained)

3. My elder brother likes playing video games every Sunday.

➔ _____________________________________________. (interested)

4. That football match was exciting for me yesterday.

➔ ____________________________________________. (excited)

5. Her children are interested in swimming in the morning every summers.

➔ _____________________________________________. (keen on)

Bài 2:

Khoanh vào đáp án đúng nhất trong các câu dưới đây

1.Linda is ____________ in buying a new house for her parents.

A.interest

B.interested

C.interesting

D.interestingly

2. Everybody is _____________ that his younger brother passed the TOEIC test the last day.

A.surprised

B.surprising

C.surprise

D.surprisingly

3. This film is __________.

A.bore

B.bored

C.boring

D.boringly

4. My mother is a busy teacher. At the end of the day’s work, she is often ___________.

A.exhaust

B.exhausting

C.exhausted

D.exhaustingly

5. Sandy is starting a new job next Monday. She’s quite ______________ about it.

A.excite

B.excited

C.excitingly

D.exciting

6. Many meetings aren’t so ______________ as this one was.

A.interest

B.interested

C.interesting

D.interestingly

7. My grandfather was __________by how shockingthe accident was yesterday.

A.shock

B.shocking

C.shocked

D.shockingly

8. Windy was ____________ by the confusingstreet signs in that city.

A.confusing

B.confuse

C.confused

D.confusingly

9. Kin was very __________ in the history lesson. He almost fell asleep.

A.bore

B.boring

C.bored

D.boringly

10. Feeling tired and _____________, Peter went out alone.

A.depressed

B.depressing

C.depress

D.depressingly

Xem thêm tổng hợp các công thức Tiếng Anh đầy đủ, chi tiết khác:

Tổng hợp từ vựng Tiếng anh lớp 7

Tất cả các dạng so sánh trong Tiếng anh

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá