Cách sử dụng A/An/Some/Any/Much/Many trong Tiếng Anh

434

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu kiến thức tổng hợp lý thuyết về Cách sử dụng A/An/Some/Any/Much/Many trong Tiếng Anh, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

 

Cách sử dụng A/An/Some/Any/Much/Many trong Tiếng Anh

I. LÝ THUYẾT

1. Cách sử dụng A/an

- Dùng “a” hoặc “an” trước một danh từ số ít đếm được. Chúng có nghĩa là một. Chúng được dùng trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đến một chủ thể chưa được đề cập từ trước.

Ví dụ:

- A ball is round (nghĩa chung, khái quát, chỉ tất cả các quả bóng): Quả bóng hình tròn

- He has seen a girl (chúng ta không biết cậu bé nào, chưa được đề cập trước đó): Anh ấy vừa mới gặp một cô gái.

1.1. Dùng “an” trước:

- Quán từ “an ” được dùng trước các từ bắt đầu bằng nguyên âm (trong cách phát âm, chứ không phải trong cách viết). Bao gồm:

- Các từ bắt đầu bằng các nguyên âm “a, e, i, o“.

Ví dụ: an apple (một quả táo); an orange (một quả cam)

- Một số từ bắt đầu bằng “u”:

Ví dụ: an umbrella (một cái ô)

- Một số từ bắt đầu bằng “h” câm:

Ví dụ: an hour (một tiếng)

- Các từ mở đầu bằng một chữ viết tắt: an S.O.S/ an M.P

1.2. Dùng “a” trước:

*Dùng “a“ trước các từ bắt đầu bằng một phụ âm. Chúng bao gồm các chữ cái còn lại và một số trường hợp bắt đầu bằng “u, y, h“.

Ví dụ: A house (một ngôi nhà), a year (một năm), a uniform (một bộ đồng phục)…

*Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định như: a lot of/a great deal of/a couple/a dozen.

Ví dụ: I want to buy a dozen eggs. (Tôi muốn mua 1 tá trứng)

*Dùng trước những số đếm nhất định thường là hàng ngàn, hàng trăm như : a/one hundred – a/one thousand.

Ví dụ: My school has a thousand students (Trường của tối có một nghìn học sinh)

*Dùng trước “half” (một nửa) khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn: a kilo hay a half, hay khi nó đi ghép với một danh từ khác để chỉ nửa phần (khi viết có dấu gạch nối): a half – share, a half – holiday (ngày lễ chỉ nghỉ nửa ngày).

Ví dụ: My mother bought a half kilo of apples (Mẹ tôi mua nửa cân táo)

*Dùng với các đơn vị phân số như : 1/3( a/one third), 1/5 (a /one fifth), ¼ (a quarter)

Ví dụ: I get up at a quarter past six (Tôi thức dậy lúc 6 giờ 15 phút)

*Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ:  a dollar, a kilometer, an hour, 4 times a day.

Ví dụ: John goes to work four times a week (John đi làm 4 lần 1 tuần)

2. CÁCH SỬ DỤNG SOME

- Some thường được dùng trong câu khẳng định, trước danh từ đếm được số nhiều (countable plural nouns) hoặc danh từ không đếm được (uncountable nouns).

Ví dụ:

+My mother bought some eggs. (Mẹ tôi đã mua vài quả trứng.)

+ There is some milk in the fridge. (Có một ít sữa trong tủ lạnh.)

- Some được dùng trong câu hỏi khi chúng ta mong chờ câu trả lời Yes (Có).

Ví dụ:

+Have you brought some paper and a pen? (Bạn có mang theo giấy, viết chứ?)

  ➜ người nói hy vọng người nghe có mang theo giấy và viết.

+ Did you buy some oranges? (Bạn có mua cam chứ?)

  ➜ người nói hy vọng người nghe đã mua cam.

- Some còn được dùng trong câu yêu cầu, lời mời hoặc lời đề nghị.

Ví dụ:

+ Would you like some more coffee? (Anh dùng thêm một tí cà phê nữa nhé?)

+ Let’s go out for some drink. (Chúng ta hãy đi uống nước đi.)

3. CÁCH SỬ DỤNG ANY

- Any thường được dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn, trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được.

Ví dụ:

+Have you got any butter? ~ Sorry, I haven’t got any butter.
Dịch: Bạn có tí bơ nào không? ~ Rất tiếc là tôi không có bơ

+ There aren’t any chairs in the room. (Không có cái ghế nào trong phòng.)
       [ = There are no chairs in the room.]

- Any có nghĩa “bất cứ” được dùng trong mệnh đề khẳng định, trước danh từ số ít (đếm được hoặc không đếm được) hoặc sau các từ có nghĩa phủ định (never, hardly, scarely, without,...).

Ví dụ:

+ You can catch any bus. They all go to the center.

Dịch: Bạn có thể đón bất cứ chiếc xe buýt nào. Tất cả chúng đều đến khu trung tâm.

+ I’m free all day. Come and see me anytime you like.
  Dịch: Tôi rảnh rỗi cả ngày, Hãy đến thăm tôi bất cứ lúc nào anh thích.

+ He’s lazy. He never does any work.
  Dịch: Anh ta thật lười nhác. Anh ta chẳng bao giờ làm bất cứ việc gì.

+ They crossed the frontier without any difficulty.
Dịch: Họ vượt qua biên giới không chút khó khăn.

- Any có thể được dùng trong mệnh đề If (If - clauses).

Ví dụ:

+ If there are any letters for me, can you send them on to this address?
Dịch: Nếu có lá thư nào được gửi cho tôi, bạn có thể gửi chúng đến địa chỉ này được không?

+ If you need any more money, please let me know.
Dịch: Nếu anh cần thêm tiền, xin hãy cho tôi biết.

LƯU Ý

  • Khi danh từ đã xác định, chúng ta có thể dùng some và any không có danh từ theo sau.

Ví dụ:

+ Tim wanted some milk, but he couldn’t find any. 
Dịch: Tim muốn uống sữa, nhưng anh ấy không tìm được chút sữa nào.

+ If you have no stamps, I will give you some. 
Dịch: Nếu bạn không có têm, tôi sẽ cho bạn vài con.

  • Các đại từ phiếm chỉ something, anything, someone, anyone, somebody, anybody, somewhere, anywhere… được dùng tương tự như cách dùng some và any.

Ví dụ:

+ There’s somebody at the front door. (Có ai đó ở cửa trước.)

+Is there anybody here? (Có ai ở đây không?)

+ Would you like something to drink? (Anh uống chút gì nhé?)

+ I’m not thirsty. I don’t want anything to drink.
(Tôi không khát. Tôi không muốn uống gì cả.)     

+ Let’s go somewhere for dinner. ~ Is there anywhere we can go? 
(Chúng ta đi đâu đó ăn tối đi. ~ Chúng ta đi đâu đây?)

4. Cách sử dụng Much/Many

Cách dùng 'much' và 'many' trong tiếng Anh

- "Much" và "many" được dùng trong câu hỏi và câu phủ định. Với câu khẳng định, chúng thường đi kèm với "so", "as" và "too".

- "Much" và "many" là hai từ nhiều người học tiếng Anh thường xuyên nhầm lẫn khi sử dụng. Quy luật bạn cần nhớ là "much" đi cùng danh từ không đếm được và "many" đi cùng danh từ đếm được. 

- Danh từ không đếm được (uncountable nouns) chỉ ở dạng số ít và không thể sử dụng với số đếm, trong khi danh từ đếm được (countable nouns) có cả dạng số ít và số nhiều, có thể dùng số đếm. 

Ví dụ: 

+ "How much money do you have?" (Anh có bao nhiêu tiền?).

+ "How many friends do you have?" (Anh có bao nhiêu người bạn?).

- Một số người sẽ thắc mắc "money" (tiền) có thể đếm được, nhưng tại sao lại dùng "much"? Thực tế, thứ thực sự đếm được ở đây là đồng tiền, hay loại tiền tệ như "dollars", "pesos", "euros". Chúng ta không thể nói "I have 100 money", nhưng có thể diễn đạt "I have 100 pesos" hay "How many dollars do you have?". 

- "Much" và "many" thường được dùng trong câu hỏi và câu phủ định. 

Ví dụ:

+ "I don’t have many friends". (Tôi không có nhiều bạn).

+ "How much money did you spend last night?" (Đêm qua anh tiêu hết bao nhiêu tiền thế?).

- Đối với câu khẳng định, chúng được dùng kèm những từ "so", "as" hoặc "too".

Ví dụ: 

+ "I have so much homework tonight!" (Tối nay con có nhiều bài tập về nhà quá!).

+ "She has as many shoes as I do". (Cô ấy có nhiều giày như tôi vậy). 

+ "John worries too much". (John lo lắng nhiều quá)

II. BÀI TẬP VẬN DỤNG

Bài tập 1: Hoàn thành những câu sau với “some” hoặc “any”

        1. We didn’t buy …………flowers.

        2. This evening I’m going out with ………….friends of mine.

        3. “Have you seen ………..good films recently?” – “No, I haven’t been to the cinema for ages”.

        4. I didn’t have ……………money, so I had to borrow………..

        5. Can I have ………milk in my coffee, please?

         6. I was too tired to do………work.

Đáp án

      1. any

        2. some

        3. any

        4. any/some

        5. some

        6. any

       Bài 2: Điền a / an / some / any vào chỗ trống:

        1. There is .................. banana in the basket.

        2. I need ..................tea.

        3. Are there ..................tomatoes in the fridge?

       4. We have .........rice, but we don't have ......meat.

       5. There's ..................orange on the table.

       6. I'd like ..................apple juice.

       7. He has ............TV and ............computer.

       8. Would you like ..................ice- cream?

       9. I have............... friends in Hue.

       10. Do you have ...............dogs or cats at home?

       11. Would you like ..................cup of tea?

       12. I would like.................. cakes, please.

       13. Can I have ............glass of milk?

       14. Thank you. And .........box of chocolates would be fine.

     Bài 3. Điền SOME hoặc ANY vào chỗ trống:

       1. I don't have ............... paper.

       2. Is there ............... petrol in the car?

       3. I buy ...............fruit, but I don't have ...............vegetables.

       4. Do you have ............... stamps? I need two.

       5. I need ...............butter to make a cake.

       6. I don't have ...............free time today. Sorry.

       7. Are there............... potatoes in the basket?

        8. There is ...............ink-pot on the table.

 Đáp án:

  Bài 2. Điền a / an / some / any vào chỗ trống:

1/ a

2/ some

3/ any

4/ some –any

5/ an

6/ some

7/ a – a

8/ some

9/ some

10/ any

11/ a

12/ some

13/ a

14/ a

Bài 3. Điền SOME hoặc ANY vào chỗ trống:

1/ any

2/ any

3/ some-any

4/ any

5/ some

6/ any

7/ any

8/ some

III. Bài tập tự luyện

Ex 1: Complete the following sentences with “SOME” or “ANY”

  1. We need .............  bananas.

  2. You can't buy .............  posters in this shop.

  3. We haven't got .............  oranges at the moment.

  4. Peter has bought .............  new books.

  5. She always takes .............  sugar with her coffee.

  6. I have seen nice .............  postcards in this souvenir shop.

  7. There aren't .............  folders in my bag.

  8. I have .............  magazines for you.

  9. There are .............  apples on the table.

  10. Pam does not have .............  pencils on her desk.

Ex 2. Complete the following sentences with “SOME” or “ANY”

1. I am going to ask ............. of you for a loan.

2. Could you give me...........  sugar? I am making a cake.

3. There are .............  people who want to meet you personally.

4. Do you have .............  experience with the job?

5. She needs .............  paper to write on.

6. I always have .............  housework to do. I am never free to do anything.

7. .............  people show their interest in the project.

8. You can visit me .............  time you want. I have lots of free time these days.

9. Can I give you .............  advice?

10. I don't have .............  money in my pocket now.

   Ex 3: Complete the sentences with “much” or “many”

  1. There aren't .............  workers who want to quit their jobs.

  2. Mark has too .............  dogs and I'm sure that he can't take good care all of them.

  3. She didn't have .............  time, so she left.

  4. I told you .............  times before that I don't like her.

  5. We don't drink .............  water when we eat.

  6. How .............  glasses ofbeer do you want?

  7. How .............  is a glass of beer?

  8. How .............  money does he earn a day?

  9. I think you put too .............  sugar into my cup of coffee.

  10. People don't write .............  letters nowadays, they prefer e-mails.

   Ex 4: Complete each of the following sentences with a, an, some or any.

  1. I would like .............  dozen eggs.

  2. My mother wants to make .............  eel soup for dinner.

  3. I'm afraid we don't have .............  vegetables left in the fridge.

  4. Would you like .............  coffee, Mrs. Phuong?

  5. There is .............  orange in the box.

  6. Do we have .............  apple juice in the fridge?

  7. There is .............  milk in the bottle.

  8. They don't want .............  meat.

  9. We have .............  rice and fish for lunch.

  10. Mrs. Brown never has .............  sugar for tea.

Ex 5. Choose the correct answer A, B, C, or D to finish the sentences

1. There isn’t for dinner, so I have to go to the market.

A. any left                   B. some left                  C. any leaving                  D. some leaving

2. How many do you need?

A. yogurt                  B. packet of yogurt                 C. carton of yogurt                  D. cartons of yogurt

3. What do I need to cook an omelette?

A. menu                  B. food                  C. material                  D. ingredients

4. A is a small meal that you eat when you are in hurry.

A. lunch                  B. snack                  C. breakfast                  D. fast food

5. Is there any butter in the refrigerator?

A. left                  B. leave                  C. to leave                  D. leaving

6. In Vietnam, spring rolls are served at family gathering or anniversary dinner.

A. most                  B. most of                  C. almost                  D. mostly

7. Bottles of milk does your family need for a week?

A. How                  B. How much                  C. How many                  D. How often

8. What is your _ dish for breakfast? – It’s beef noodle soup.

A. best                  B. liking                  C. most                  D. favourite

9.  Tomatoes do you need to make the sauce?

A. How                  B. How many                  C. How much                  D. How often

10. Can you tell me the dish?

A. to cook                  B. how to cook                  C. cooking                  D. how to cooking

11. Water should I put into the glass?

A. How                  B. What                  C. How many                  D. How much

12. How many do you eat every day?

A. milk                  B. orange                  C. apple                  D. apples

13.  Is the hot food that is quick to cook, and is served very quickly in a restaurant.

A. Fast food                  B. Hot food                  C. Sandwiches                  D. Hamburgers

14 Lan’s brother is a , working at the metropolitan restaurant.

A. cooker                  B. cooking                  C. chief                  D. chef

15. Do you want to this new dish of noodle I have just cooked?

A. try                  B. like                  C. make                  D. drink

16. Cakes in Viet Nam are made butter, eggs and flour.

A. in                  B. from                  C. by                  D. of

17. What drink so you like most?

A. favourite                  B. nation                  C. foreign                  D. foreigner

18. How many do you want?

A.orange juice         B. jar of orange juice        C.bottle of orange juice                  D. cartons of orange juice

19. The eel soup that your father has just cooked tastes very  

A. delicious                  B. best                  C. well                  D. healthy

20. There is tofu, but there aren’t sandwiches.

A. some-some                  B. any-any                  C. any-some                  D. some-any

Xem thêm tổng hợp các công thức Tiếng Anh đầy đủ, chi tiết khác:

Imperatives with more and less (Câu mệnh lệnh với more and less)

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá