Ngữ pháp và bài tập về Câu đơn, câu ghép, câu phức trong Tiếng anh

474

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu kiến thức tổng hợp Ngữ pháp và bài tập về Câu đơn, câu ghép, câu phức trong Tiếng anh, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

 

Ngữ pháp và bài tập về Câu đơn, câu ghép, câu phức trong Tiếng anh

I. Lý thuyết

1. Câu đơn

Định nghĩa

Câu đơn là câu chỉ có 1 mệnh đề chính, gồm có 1 chủ ngữ và 1 động từ.

Hoặc câu có thể có chủ ngữ là 2 danh từ nối bằng ‘and’ hoặc có 2 động từ nối bằng ‘and’ nhưng vẫn là 1 câu đơn.

Ví dụ

- I went to the supermarker yesterday. (Tôi đã đi đến siêu thị ngày hôm qua.)

- Mary and Tom are playing tenis.(Mary và Tom đang chơi tenis.)

- My broather ate a sandwich and drank beer. (Anh trai tôi đã ăn sandwich và uống bia.)

2. Câu ghép

a.Định nghĩa và cấu trúc câu ghép

Định nghĩa

-Là câu có 2 hay nhiều mệnh đề độc lập về ý nghĩa.

-Được kết nối với nhau bởi một liên từ kết hợp hay còn gọi là lien từ đẳng lập như: and,or,but,so…

Cấu trúc

Mệnh đề 1 + (,) + liên từ + mệnh đề 2.

Ví dụ:

- You should eat less fast or you can put on weight.

Dịch: Bạn nên ăn ít đồ ăn nhanh hơn hoặc bạn có thể tang cân đấy.

- I wasn’t very hungry, but I ate a lot.

Dịch: Tớ không đói lắm, nhưng tớ đã ăn rất nhiều.

- My mother does exercise every day, so she looks very young and fit.

Dịch: Mẹ tớ tập thể dục hàng ngày, vì vậy mà trông mẹ rất trẻ và khoẻ.

Lưu ý

Chúng ta cần phải sử dụng dấu “,” trước lien từ so, con với các lien từ and/or/but thì có thể có dấu phẩy hoặc không.

b. Các liên từ kết hợp thường gặp

Liên từ

Ví dụ

And(và): dùng để bổ sung thêm thông tin

- The Japanese eat a lot of fish, and they eat a lot of tofu too. Dịch: Người Nhật ăn rất nhiều cá, và họ cũng ăn rất nhiều đậu phụ nữa.

Or(hoặc): dung khi có sự lựa chọn

- You can take this medicine, or you can drink hot ginger tea.

Dịch: Con có thể uống thuốc này hoặc con có thể uống trà gừng nóng.

But (nhưng): dung dể nói 2 mệnh đề mag ý nghĩa trái ngược, đối lập nhau.

- She doesn’t eat much, but she’s still fat.

Dịch: Cô ấy không ăn nhiều, những cô ấy vẫn béo.

So (nên/vì vậy mà/vậy nên): dung để nói về một kết quả của sự việc được nhắc đến trước đó.

- My mother eats healthily, so she is very strong.

Dịch: Mẹ tớ ăn uống rất lành mạnh, nên bà ấy rất khoẻ.

3. Câu phức

a. Định nghĩa

Định nghĩa

-Câu phức là câu bao gồm một mệnh đề độc lập (independent clause) và ít nhất 1 mệnh đề phụ thuộc (dependent clause) liên kết với nhau.Hai mệnh đề thường được nối với njau bởi dấu phẩy hoặc các liên từ phụ thuộc (Subordinating Conjuntions).

 

Ví dụ






- He always takes time to play with his daughter even though he is extremely busy.

=>  Mệnh đề độc lập Mệnh đề phụ thuộc

Dịch: Anh ấy luôn dành thời gian để chơi với con gái mặc dù anh ấy rất bận rộn.

- Even thoughhe is busy,he always takes time to play with his daughter.

=> Mệnh đề phụ thuộc Mệnh đề độc lập

Dịch: Mặc dù anh ấy bận rộn,nhưng anh ấy vẫn dành thời gian để chơi với con gái.

- You should think about money saving from now if you want to study abroad.

=> Mệnh đề độc lập Mệnh đề phụ thuộc

Dịch: Bạn nên nghĩ về việc tiết kiệm tiền từ bây giờ nếu bạn muốn đi du học.

- If you want to study abroad, you should think about money saving from now.

=> Mệnh đề phụ thuộc Mệnh đề độc lập

Dịch: Nếu bạn muốn đi du học,bạn nên nghĩ về việc tiết kiệm tiền từ bây giờ.

Lưu ý 

-Mệnh đề đi liền với liên từ trong câu phức chính là mệnh đề phụ thuộc (dependent clause).

-Nếu mệnh đề phụ thuộc(dependent clause) nằm phía trược mệnh đề độc lập (independent clause) thì giữa hai mệnh đề phải có dấu phẩy còn lại thì không. 

b. Một số liên từ phụ thuộc thường gặp

After

(sau khi)

Although

(mặc dù)

As

(bởi vì/khi)

As if

(như thế là)

As long as

(miễn là)

In oder to

(cốt để mà)

Before

(trước khi)

Even if

(mặc dù)

Because

(bởi vì)

As though

(như thế là)

As much as

So that

(cốt để mà)

Once 

(một khi)

Even though

(mặc dù)

Whereas  

(trong khi đó)

If

(nếu)

As soon as

(ngay khi)

Unless

(trừ phi)

Since

(kể từ khi/bởi vì)

Though

(mặc dù)

While 

(trong khi đó)

In case 

(phòng khi)

When

(khi)

Until

(cho đến khi)

B. Bài tập vận dụng

Bài tập 1:

Hoàn tất những câu sau với từ được cho dưới đây 

             and               but                or                   so for
1. I feel tired, _____I feel weak.
2. The Japanese eat healthily, _____they live for a long time.
3. I have flu, _____I don't feel very tired.
4. You should eat less fast food, _____you can put on weight.
5. You can go and see the doctor, _____you can go to bed now and rest.
6. The Japanese eat a lot of rice, _____they eat lots of fish, too.
7. I want to eat ice-cream, _____I have a sore throat
8. You should eat less fast food, _____you can put on weight.
9. The Americans often eat fast food, _____ many of them are overweight.
10. You can walk, _____ you can ride a bike to get there.

Bài tập 2:

Kết hợp những câu sau sử dụng liên từ trong hộp

1. You may have an allergy. Be careful with what you eat and drink. (so)
___________________________________________________________________
2. Tom has a temperature. Tom has a sore throat. (and)
___________________________________________________________________
3. I want to buy other car. I have no money. (but)
___________________________________________________________________
4. It’s raining. I will stay at home and sleep. (so)
___________________________________________________________________
5. I pass the test. My parents took me to the cinema. (therefore)
___________________________________________________________________
6. I feel sleepy. I must finish the report. (however)
___________________________________________________________________
7. His shoes are worn. He has no socks. (for)
___________________________________________________________________
8. I wanted to buy a set of Lego. I started to save my money. (so)
___________________________________________________________________
9. I enjoy visiting many different countries. I wouldn’t want to live overseas. (yet)
___________________________________________________________________
10. I couldn’t go to your party. I was tired. (for)

C. Bài tập rèn luyện

Bài 1:

Điền S (Simple) trước những câu đơn, điền C (compound) trước những câu ghép và CC (Complex) trước những câu phức.

______ 1. My bike is broken, so I have to walk to school.

 ______2. My mother bought me a new pair of shoes and made me a cake on my birthday.

_____   3. I didn’t expect Jim to come to the meeting yesterday.

_____   4. Peter had an accident last week but now he is fine.

_____   5. When I came home, my sister was watching TV.

_____   6. If you want to succeed in life, you have to work harder.

_____   7. My sister fancies rock music and she always wants to go to a rock concert.

_____   8. My grandfather and my grandmother fist met each other when they were very  young.

_____   9. I didn’t know his address until Mary told me.

_____   10. Although she tried her best, she didn’t get the job.

_____   11. In spring, there are various festival throughout country.

_____   12. Jame never eats junk food because it’s bad for his healthy.

_____   13. There are several parks around the city.

_____   14. You may have a sore throat if you drink cold water.

_____   15. They are going to hold a party to celebrate their wedding anniversary.

Bài 2:

Khoanh tròn vào liên từ thích hợp để hoàn thành những câu ghép dưới đây.(and,or,but,so)

1. My father is an engineer,_____ he often has to work away from home.

A.and                 B. or                 C.but                D.so

2.This year the Mid-Autumn Festival falls on the next Sunday,_____ I can go home and reunite with my family.

A.and                B. or                C.but                 D.so

3.I have never joined in a carnival,_____ I am very curious about it.

A.and                B. or                 C.but                 D.so

4.My mother  is occupied in her job,_____ she tries to make time for me.

A.and                B. or                 C.but                D.so

5.Do you wwant to join us_____ do you want to leave now?

A.and                B. or                 C.but                 D.so

6.I loves cats,_____ my mother doesn’t allow me to have one.

A.and                B.or                 C.but                D.so

7.Mary wants to go abroad,_____ she saves money from now.

A.and                 B.or                 C.but                 D.so

8.They used to be friends,_____ now they are not.

A.and                 B.or                 C.but                 D.so

9.This event is help to commemorate the national heroes,_____ it teacher children to respect and be grateful to the heroes.

A.and                B.or                 C.but                 D.so

10.You can take a seat,_____ you can go around and take a look.It’s up to you.

A.and                B.or                 C.but                D.so

Bài 3:

Điền một liên từ thích hợp để hoàn thành những câu ghép sau.

1. My father wants me to become a doctor,_____ I want to become a designer.

2. It is a challenging task ____ it takes me a lot of time to do it.

3. Should I stay in and watch TV ____ should I hang out with friends today?

4. There are many festival in Vietnam_____ many of them are held in the spring.

5. Did you stay at home last night_____ did you go out with your friends?

6. I broke my glasses yesterday,_____ I didn’t see things clearly.

7. My brother doesn’t socialize much,  ____ he has very few friends.

8. A new camera is all I want now,_____ I don’t have enough money.

9. Mary looks small and thin,_____ she owns great strength.

10.I have many things to do tonight,_____ I reject my friend’s invitation to her party.

11. My computer is brand new,_____ I en counter some problems when I use it.

12. This is a complex problem,_____ we need to work together to find the solution.

13. Peter doesn’t feel today,____ he is absent from school.

14. They thought they won the match,_____ it turned out that they were losers.

15. My siblings and I don’t share many similarities,_____ we are in harmony with each other.

Bài 4:

Nối hai câu đơn sau thành câu ghép.

1. My best friend is studying abroad. It is impossible for us to meet each other now.

2. They are going to build a new bridge across this rive. Traveling will be much more convenient.

3. It has been ages since our last encounter. I still remember him clearly.

4. I went down with flu last week. I had to postpone my work.

5. I think the festival will be full of fun. Many people will enjoy it.

6. Students can choose to carry out a project on environmental issues. They can conduct research on the topic of renewable energy.

7. My mother started a business trip last week. She hasn’t returned home yet.

8. My brother has grown up into an adult. He still enjoys playing with Lego.

Bài 5:

Khoanh tròn vào liên từ thích hợp để hoàn thành những câu phức dưới đây.

1. It will be a great fortune (if/unless) I can join upcoming carnival.

2. I will lend you my book (as long as/as soon as) you promise to keep it clean.

3. I will call you (as long as/as soon as) I arrive there.

4. (When/While) I came, Jim was having dinner.

5. Catherine was shocked (when/until) she found out the truth.

6. They have worked at this company (when/since) they graduated.

7. At 8 pm last night, I was doing my homework (when/while) my sister was playing with her toys.

8. (Before/After) I had eaten my breakfast, I went to school by bus.

9. (Although/Despite) Mary looks thinner than me, she is much stronger than me.

10. They didn’t come to the party (since/as soon as) they were too busy.

11. You should bring your raincoat (unless/in case) it rains.

12.I didn’t realize her new hair (when/until) she told me.

13.I won’t accept this job (even if/if) the offer me high salary. 

14.My father will buy me a book (even though/as long as) I pass the exam.

15.I like her (when/even though) she’s annoying sometimes.

Xem thêm tổng hợp các công thức Tiếng Anh đầy đủ, chi tiết khác:

Công thức, cách dùng và bài tập về câu điều kiện trong Tiếng Anh

Tất tần tật về Quantifiers (từ chỉ định lượng) trong Tiếng Anh

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá