Toptailieu biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Công nghệ lớp 10 Bài 3: Công nghệ phổ biến sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Công nghệ 10 Bài 3 từ đó học tốt môn Công nghệ 10.
Giải SGK Công nghệ 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Công nghệ phổ biến
I. Công nghệ trong lĩnh vực luyện kim, cơ khí
Phương pháp giải:
Quan sát, tra cứu, liên hệ thực tiễn
Sau khi quan sát hình 3.1, công nghệ được mô tả trong hình là công nghệ hàn
Các sản phẩm của công nghệ đó trong một số lĩnh vực là:
+ Xây dựng: hàn các giàn giáo xây dựng, các thiết bị máy,…
+ Gia dụng : cổng, cửa sắt, bàn ghế
+ Mỹ thuật : trám tượng, ….
Tên một số công nghệ khác mà em biết
+ Công nghệ luyện kim
+ Công nghệ đúc
+ Công nghệ điều khiển và tự động hóa,…
Phương pháp giải:
Quan sát, liên hệ, đưa ra dự đoán
Lời giải:
Sau khi quan sát hình 3.2, nhiệt độ cần thiết của lò cao để luyện ra gang thép là từ 200 đến 1000 độ C
Phương pháp giải:
Quan sát, tra cứu, liên hệ thực tiễn
Lời giải:
Công nghệ đúc trong hình 3.3 là
a. Đúc li tâm: điền đầy hợp kim lỏng vào khuôn quay. Nhờ lực ly tâm sinh ra khi quay sẽ làm hợp kim lỏng phân bố lên thành khuôn và đông đặc tại đó.
b. Đúc áp lực: kim loại lỏng được đưa vào khuôn bằng áp lực tương đối lớn thông qua 1 xi lanh-piston. Áp lực lớn, tốc độ nguội nhanh, sẽ cho sản phẩm với tổ chức sít chặt, hạt nhỏ mịn làm cho cơ tính và khả năng chịu mài mòn tăng đáng kể. Khí không kịp thoát ra ngoài và co ngót có thể tạo nên rỗ khí-khuyết tật thường có ở đúc áp lực, và được khắc phục bằng cách làm cho các rỗ khí nhỏ, phân bố đều trên bề mặt, để khi gia công cơ có thể cắt bỏ.
Phương pháp giải:
Quan sát, tra cứu, liên hệ thực tiễn
Lời giải:
Hình a là công nghệ gia công tiện
Hình b là công nghệ gia công phay
Câu hỏi trang 18 Công nghệ 10: Quan sát và cho biết trên hình 3.6 (a và b) mô tả công nghệ hàn nào?
Phương pháp giải:
Quan sát, liên hệ thực tiễn
Lời giải:
Hình a: mô tả công nghệ hàn áp lực
Hình b: mô tả công nghệ hàn nóng chảy
Phương pháp giải:
Quan sát, liên hệ thực tiễn
Lời giải:
Hình a: có thể sử dụng công nghệ cắt gọt, công nghệ đúc để tạo ra sản phẩm
Hình b: có thể sử dụng công nghệ hàn, công nghệ đúc, công nghệ cắt gọt để tạo ra sản phẩm
II. Công nghệ trong lĩnh vực điện, điện tử
Câu hỏi trang 19 Công nghệ 10: Quan sát hình 3.8 hãy mô tả nguyên lý hoạt động của nhà máy thủy điện
Lời giải:
Nguyên lý hoạt động của một nhà máy thủy điện gồm có bốn giai đoạn chính:
1. Dòng nước với áp lực lớn chảy qua cổng kiểm soát đi vào bên trong nhà máy.
2. Nước chảy mạnh làm quay tua bin của máy phát điện và tạo ra điện.
3. Máy biến áp tạo ra dòng điện cao thế.
4. Dòng điện cao thế sẽ được truyền qua đường dây cao áp về các thành phố.
Phương pháp giải:
Quan sát, liên hệ thực tế
Lời giải:
Sắp xếp từ thấp đến cao
Năm 1879: bóng đèn sợi đốt
Năm 1934: đèn phóng điện
Năm 2006: đèn LED
Thứ tự các đèn được đánh số là
1: đèn sợi đốt
2: đèn huỳnh quang phòng điện
3: đèn LED
Phương pháp giải:
Quan sát, liên hệ thực tiễn
Lời giải:
Quạt điện: động cơ dạng quay
Van điện từ: động cơ dạng tịnh tiến
Rơ le: động cơ dạng tịnh tiến
Máy sấy tóc: động cơ dạng quay
Câu hỏi trang 21 Công nghệ 10: Em hãy mô tả thao tác tự động hóa trong hình 3.11
Phương pháp giải:
Quan sát, liên hệ thực tế, logic
Lời giải:
Mô tả theo từng giai đoạn
(1). Ô tô được lắp ráp các bộ phận bên ngoài như vỏ xe, lốp xe,… bằng máy móc
(2). Ô tô được đặt các linh kiện động cơ, gia công các cơ cấu truyền lực,… bằng máy móc
(3) . Ô tô được hoàn thiện và được đưa đến các đại lý và đến tay người dùng.
Phương pháp giải:
Quan sát, liên hệ thực tiễn
Lời giải:
Quan sát hình 3.12, các thiết bị điện tử thường thường sử dụng mạng truyền thông không dây là các thiết
bị kết nối.
VD: điện thoại, máy tính, laptop, các hệ thống điều khiển mạch IoT,….
Phương pháp giải:
Quan sát, liên hệ thực tiễn
Lời giải:
- Các các thiết bị trong gia đình em có sử dụng các công nghệ được nên trong bài học này là
+ Công nghệ luyện kim: Tượng trang trí, nồi, chảo,….
+ Công nghệ đúc: Nồi gang, tượng trang trí,…
+ Công nghệ gia công cắt gọt: tay nắm cửa ra vào, …..
+ Công nghệ hàn: bàn học, ghế,…
+ Công nghệ điện quang: bóng đèn huỳnh quang, đèn led trang trí
+ Công nghệ điện – cơ: quạt máy, máy bơm,…
+ Công nghệ tự động hóa: Cửa ra vào, đèn hành lang,…
+ Công nghệ truyền không dây: tivi, laptop, máy tính, điện thoại,..
Lý thuyết Bài 3: Công nghệ phổ biến
I. CÔNG NGHỆ TRONG LĨNH VỰC LUYỆN KIM, CƠ KHÍ
1. Công nghệ luyện kim
Công nghệ luyện kim là công nghệ điều chế kim loại, hợp kim để dùng trong đời sống từ các loại quặng hoặc từ các nguyên liệu khác
Sản phẩm của công nghệ luyện kim là làm ra kim loại đen hoặc kim loại màu ở các dạng thô thường làm nguyên liệu cho các công nghệ chế tạo vật liệu kim loại khác
Theo sản phẩm được tạo ra, công nghệ luyện kim chia ra làm hai loại là công nghệ luyện kim đen ( tạo ra gang,thép) và công nghệ luyện kim màu (tạo ra nhôm, đồng,..)
2. Công nghệ đúc
Công nghệ đúc kim loại là công nghệ chế tạo sản phẩm kim loại bằng phương pháp nấu kim loại thành trạng thái lỏng
Sản phẩm của công nghệ đúc rất đa dạng
Công nghệ đúc được chia ra thành các loại sau
+ Đúc khuôn (trong khuôn cát, đúc trong khuôn kim loại..)
+ Đúc li tâm
+ Đúc áp lực….
3. Công nghệ gia công cắt gọt
Công nghệ gia công cắt gọt là công nghệ thực hiện việc lấy đi một phần kim loại của phôi dưới dạng phoi nhờ các dụng cụ cắt hỗ trợ tạo ra chi tiết có hình dạng, kích thước theo yêu cầu
Sản phẩm của công nghệ gia công cắt gọt là các chi tiết máy được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau
Có rất nhiều công nghệ gia công cắt gọt bao gồm các công nghệ tiện, phay, bào,….
4. Công nghệ gia công áp lực
Công nghệ gia công áp lực là công nghệ dựa vào tính dẻo của kim loại, dùng ngoại lực của thiết bị làm cho kim loại biến dạng theo hình dáng yêu cầu
Gia công áp lực được ứng dụng nhiều trong cơ khí để chế tạo phôi và ứng dụng sản phẩm dùng trong ngành xây dựng, cầu đường,…
Những công nghệ của gia công áp lực là: cán, kéo, rèn, dập.
5. Công nghệ hàn
Công nghệ hàn là công nghệ nối các chi tiết kim loại với nhau thành một khối không thể tháo rời bằng cách nung nóng chỗ nối đến trạng thái hàn (chảy hoặc dẻo) rồi kim loại đó hóa rắn thông qua lực ép
Sản phẩm được ứng dụng rất đa dạng như đồ gia dụng, xây dựng,…
Công nghệ hàn được chia thành 2 nhóm:
+ Hàn áp lực nến chỗ nối của các chi tiết được nung nóng đến trạng thái dẻo thì phải dùng ngoại lực ép lại. Sau khi ép tạo nên mối hàn bền vững
+ Hàn nóng chảy là chỗ que hàn bổ sunhg được nung đến trạng thái nóng chảy
II. CÔNG NGHỆ TRONG LĨNH VỰC ĐIỆN – ĐIỆN TỬ
1. Công nghệ sản xuất điện năng
Công nghệ sản xuất điện năng là công nghệ biến đổi từ các năng lượng khác thành điện năng.
Tùy theo nguồn năng lượng tạo ra điện ta có thể có các công nghệ sản xuất điện năng khác nhau
2. Công nghệ điện – quang
Công nghệ điện – quang là công nghệ biến đổi điện năng thành quang năng
Dựa theo nguyên lý hoạt động, ta chi ra làm 3 loại
+ Đèn sợi đốt: khi dòng điện đi qua sợi đốt điện năng chuyển hóa thành nhiệt năng rồi chuyển hóa thành quang năng
+ Đèn phóng điện: Khi điện áp đặt vào hai cực, sự phóng điện xảy ra, sẽ tạo thành tia tử ngoại tác dụng vào lớp bột huỳnh quang phủ trong ống thủy tinh phát ra ánh sáng
+ Đèn LED (Light Emitting Diode): là công nghệ dựa trên nguyên lý chuyển từ đuện năng thành quang năng khi cho dòng điện một chiều chạy qua diode
3. Công nghệ điện – cơ
Công nghệ điện – cơ là công nghệ biến đổi năng lượng điện sang cơ năng
Chia theo dạng chuyển động đầu ra biến đổi năng lượng điện – cơ chia thành hai nhóm:
+ Công nghệ biến đổi năng lượng điện – cơ ở dạng quay. VD quạt điện, máy bơm…
+ Công nghệ biến đổi năng lượng điện – cơ ở dạng tịnh tiến. VD reley điện, van điện,…
4. Công nghệ điều khiển và tự động hóa
Công nghệ điều khiển và tự động hóa là công nghệ thiết kế, xây dựng, vận hành các hệ thống điều khiển nhằm mục đích tự động các quá trình sản xuất tại các nhà máy, xí nghiêp.
Sản phẩm của công nghệ điều khiển và tự động hóa là các dây chuyền sản xuất tự động trong công nghiệp, nơi mà thao tác của con người được thay bằng hoạt động của máy móc giúp tang năng suất lao động, giảm nhân công, thời gian, chi phí
5. Công nghệ truyền không dây
Công nghệ truyền không dây là công nghệ cho phép truyền tải thông tin qua một khoảng cách mà không cần dây dẫn làm môi trường truyền
Khi truyền hoặc nhận dữ liệu sử dụng song điện từ trong không gian, thông tin từ người dùng đến người dùng được thực hiện trên băng tần xác định ở mỗi kênh và có dung lượng và băng thông tần số cố định
Có 3 loại kết nối không dây thông dụng hiện nay
+ Công nghệ wifi
+ Công nghệ Bluetooth
+ Công nghệ mạng di động
Xem thêm các bài giải SGK Công nghệ lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.