Câu hỏi trang 26 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo

398

Với giải Câu hỏi trang 26 Sinh học lớp 10 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Sinh học 10. Mời các bạn đón xem:

Câu hỏi trang 26 Sinh học 10

Câu hỏi 6 trang 26 Sinh học 10: Nêu vai trò của carbohydrate. Cho ví dụ.

Hướng dẫn giải:

Carbohydrate là nguồn dự trữ và cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào cũng như tham gia cấu tạo nên nhiều thành phần của tế bào và cơ thể.

Lời giải:

- Carbohydrate là nguồn năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống, đồng thời cũng là nguồn năng lượng dự trữ của cơ thể

Ví dụ: tinh bột ở thực vật, glycogen ở nấm và động vật là nguồn dự trữ năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống trong cơ thể.

- Carbohydrate còn tham gia cấu tạo nên một số thành phần của tế bào và cơ thể sinh vật.

Ví dụ: thành tế bào thực vật được cấu tạo từ cellulose, thành tế bào nấm và bộ xương ngoài của côn trùng được cấu tạo từ chitin, thành tế bào vi khuẩn được cấu tạo từ peptidoglycan.

- Một số carbohydrate còn liên kết với protein hoặc lipid tham gia cấu tạo màng sinh chất và kênh vận chuyển các chất trên màng. Các đường đơn 5 carbon (ribose, deoxyribose) tham gia cấu tạo nucleic acid.

Ví dụ: Kênh đồng vận chuyển glucose – natri có vai trò trong tái hấp thu glucose ở thận.

Câu hỏi 7 trang 26 Sinh học 10: Tại sao lipid không tan hoặc rất ít tan trong nước?

Hướng dẫn giải:

- Tính chất của nước: Nước có tính phân cực do cặp electron bị lệch về phía oxygen.

- Tính chất của lipit: Chứa nhiều liên kết C-H không phân cực.

 (ảnh 1)

Lời giải:

Lipid không tan trong nước vì các liên kết C- H trong lipit không phân cực, còn nước có tính phân cực.

Câu hỏi 8 trang 26 Sinh học 10: Lipid đơn giản được cấu tạo từ những thành phần nào?

Hướng dẫn giải:

- Lipid đơn giản gồm ba loại: mỡ (ở động vật) được cấu tạo từ các acid béo no (trong phân tử chỉ có liên kết đơn) nên tồn tại ở trạng thái rắn; dầu (ở thực vật và một số loài cá) được cấu tạo từ các acid béo không no (trong phân tử có liên kết đôi) nên có dạng lỏng; sáp có ở mặt trên của lớp biểu bì lá, mặt ngoài vỏ của một số trái cây, bộ xương ngoài của côn trùng, lông chim và thú.

Lời giải:

Lipid đơn giản được cấu tạo từ những thành phần: acid béo (no hoặc không no) liên kết với nhóm glycerol hoặc rượu.

Câu hỏi 9 trang 26 Sinh học 10: Cấu tạo của acid béo no và không no có gì khác nhau?

Hướng dẫn giải:

- Lipid đơn giản gồm ba loại: mỡ (ở động vật) được cấu tạo từ các acid béo no (trong phân tử chỉ có liên kết đơn) nên tồn tại ở trạng thái rắn; dầu (ở thực vật và một số loài cá) được cấu tạo từ các acid béo không no (trong phân tử có liên kết đôi) nên có dạng lỏng; sáp có ở mặt trên của lớp biểu bì lá, mặt ngoài vỏ của một số trái cây, bộ xương ngoài của côn trùng, lông chim và thú.

Lời giải:

Sự khác nhau về cấu tạo của acid béo no và không no: trong các phân tử acid béo no chỉ có liên kết đơn; trong các phân tử acid béo không no có liên kết đôi.

Xem thêm các bài giải Sinh học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Mở đầu trang 24 Sinh học 10Tại sao dựa vào kết quả xét nghiệm DNA, người ta có thể xác định được hai người thất lạc nhiều năm có quan hệ huyết thống với nhau, cũng như có thể tìm ra hung thủ chỉ từ một mẫu mô rất nhỏ có ở hiện trường?...

Câu hỏi trang 24 Sinh học 10 ...

Câu hỏi trang 25 Sinh học 10 ...

Luyện tập trang 26 Sinh học 10: Tại sao các vận động viên chơi thể thao thường ăn chuối chín vào giờ giải lao?...

Luyện tập trang 27 Sinh học 10: Ở bề mặt lá của một số cây như khoai nước, chuối, su hào có phủ một lớp chất hữu cơ. Lớp chất hữu cơ này có bản chất là gì? Hãy cho biết vai trò của chúng...

Câu hỏi trang 27 Sinh học 10 ...

Câu hỏi trang 28 Sinh học 10 ...

Câu hỏi 16 trang 29 Sinh học 10: Xác định các ví dụ sau đây thuộc vai trò nào của protein...

Luyện tập trang 29 Sinh học 10: Tại sao thịt bò, thịt lợn và thịt gà đều được cấu tạo từ protein nhưng chúng lại khác nhau về nhiều đặc tính?...

Câu hỏi 17 trang 30 Sinh học 10: Quan sát Hình 6.11, hãy cho biết thành phần và sự hình thành của một nucleotide. Có bao nhiêu loại nucleotide? Nucleotide cấu tạo nên DNA và RNA khác nhau như thế nào?...

Câu hỏi trang 31 Sinh học 10 ...

Câu hỏi 21 trang 32 Sinh học 10: Quan sát Hình 6.13, hãy lập bảng phân biệt ba loại RNA dựa vào các tiêu chí sau: dạng mạch (kép hay đơn, xoắn hay thẳng), liên kết hydrogen (có hay không có)...

Luyện tập trang 32 Sinh học 10: Tại sao thế hệ con thường có nhiều đặc điểm giống bố mẹ?...

Vận dụng trang 32 Sinh học 10: Trong khẩu phần ăn cho người béo phì, chúng ta có nên cắt giảm hoàn toàn lượng lipid không? Tại sao?...

Bài tập trang 32 Sinh học 10 ...

 

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá