Bài 45: Luyện tập Vở bài tập lớp 4 (Cánh diều)

291

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu lời giải Bài 45: Luyện tập Vở bài tập lớp 4 (Cánh diều)  hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi vở bài tập Toán lớp 4 từ đó học tốt môn Toán lớp 4.

Bài 45: Luyện tập Vở bài tập lớp 4 (Cánh diều)

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 108

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 108 Bài 1: Đặt tính rồi tính (theo mẫu):

Bài 45: Luyện tập Vở bài tập lớp 4 (Cánh diều) (ảnh 1)

 

375 : 15

………………………

………………………

………………………

492 : 82

………………………

………………………

 

4 018 : 19

………………………

………………………

………………………

………………………

6 496 : 32

………………………

………………………

………………………

………………………

23 483 : 23

………………………

………………………

………………………

………………………

………………………

69 037 : 51

………………………

………………………

………………………

………………………

………………………

 

Lời giải

Bài 45: Luyện tập Vở bài tập lớp 4 (Cánh diều) (ảnh 2)

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 109

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 109 Bài 2: Tìm lỗi sai trong các phép tính chia sau đây rồi sửa lại cho đúng :

Bài 45: Luyện tập Vở bài tập lớp 4 (Cánh diều) (ảnh 3)

Lời giải

Sai:

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 45: Luyện tập

Sửa lại:

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 45: Luyện tập

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 109 Bài 3Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:

225 918 + 1 988 : 14 = …………………

= …………………

601 759 – 8 760 : 24 = …………………

= …………………

Lời giải

225 918 + 1 988 : 14 = 225 918 + 142

226 060

601 759 – 8 760 : 24 = 601 759 – 365

601 394

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 109 Bài 4: Một sân khấu biểu diễn ngoài trời có 1 088 chỗ ngồi, được xếp đều thành 68 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu chỗ ngồi?

Bài giải

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

Lời giải

Bài giải

Mỗi hàng có số ghế ngồi là:

1 088 : 68 = 16 (ghế)

Đáp số: 16 ghế

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 109 Bài 5: Một vận động viên đua xe đạp, trong 1 giờ 5 phút đi được 33 km 215 m. Hỏi trung bình mỗi phút người đó đi được bao nhiêu mét?

Bài giải

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

Lời giải

Bài giải

Đổi: 1 giờ 5 phút = 65 phút, 33 km 215 m = 33 215 m

Trung bình mỗi phút người đó đi được số mét là:

33 215 : 65 = 511 (m)

Đáp số: 511 m

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 44: Thương có chữ số 0

Bài 46: Luyện tập chung

Bài 47: Ước lượng tính

Bài 48: Luyện tập 

Bài 49: Biểu thức có chứa chữ 

Đánh giá

0

0 đánh giá