Giáo án Ôn phép cộng, phép trừ (Tiết 2) lớp 4 (Chân trời sáng tạo)

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu tới quý Thầy/Cô bộ Giáo án Toán lớp 4 sách Chân trời sáng tạo chuẩn theo mẫu Bộ GD & ĐT nhằm hỗ trợ quý Thầy/Cô trong quá trình lập kế hoạch giảng dạy và biên soạn giáo án môn Toán lớp 4.Rất mong nhận được những đóng góp ý kiến và sự đón nhận của quý Thầy/Cô.

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo bản word trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

B1: Gửi phí vào tài khoản  0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Giáo án Ôn phép cộng, phép trừ (Tiết 2) lớp 4 (Chân trời sáng tạo)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Năng lực đặc thù:

- Tính nhẩm, đặt tính rồi tính được các phép cộng, trừ trong phạm vi 100 000.

- Thông qua hoạt động luyện tập thực hành, vận dụng giải bài toán thực tế.

- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học

2. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.

3. Phẩm chất.

- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:

- Mục tiêu:

+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.

+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.

- Cách tiến hành:

- GV cho HS chơi “Đố bạn”

Ví dụ: GV hướng dẫn:

+ Quản trò nói: “Đố bạn, đố bạn.”

+ HS: Đố gì? Đố gì? Quản trò:

80 000 + 1 000 = ?        

+ HS biết xung phong phát biểu: 81 000

* Tương tự quản trò ra các câu đố tiếp theo.

+ Quản trò nói: “Đố bạn, đố bạn.”

+ HS: Đố gì? Đố gì? 

Quản trò nói: 6 000 – 3 000 = ?      

- GV nhận xét, tuyên dương.

- GV dẫn dắt vào bài mới

- HS tham gia trò chơi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe.

2. Luyện tập:

Mục tiêu:

+ Ôn tập, củng cố về các tính phép nhân, chia các số trong phạm vi 100 000

+ Vận dụng vào giải bài toán thực tế.

Cách tiến hành:

Bài 5. (Làm việc nhóm 2)

- GV chia nhóm 2.

- GV yêu cầu HS đọc kĩ đề bài và làm bài.

-  Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.

Chọn ý trả lời đúng

Bốn túi đường có khối lượng lần lượt là: 1kg, 700 g, 1 kg 500 g; 1 kg 250 g.

a) Túi nặng nhất và túi nhẹ nhất có khối lượng lần lượt là:

A. 1 kg 500 g và 700 g

B. 1 kg 500 g và 1 kg

C. 1 kg và 700 g

D. 700 g và 1 kg

b) Túi nặng nhất hơn túi nhẹ nhất:

A. 300 g                   B. 550 g

C. 800 g                  D. 1000 g

c) Tổng khối lượng cả bốn túi là:

A. 3 kg                      B. 3 kg 700 g

C. 3 kg 750 g           D. 4 kg 450 g

 

 

- GV nhận xét, tuyên dương.

Bài 6: (Làm việc nhóm 2)

- GV yêu cầu 1 HS đứng dậy đọc đề bài.

- GV yêu cầu HS làm việc nhóm 2.

- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.

- GV Nhận xét, tuyên dương.

 

 

 

Bài 7: (Làm việc cá nhân) Bài toán:

Một sân bóng đá hình chữ nhật có chiều rộng 75m, chiều dài 100m. An và Tú cùng xuất phát từ A để đến C. Đường đi của An dài bằng nửa chu vi sân bóng đá. Tú đi thẳng từ A đến C nên đường đi ngắn hơn đường đi của An là 50m. Hỏi đường đi của Tú dài bao nhiêu mét?

- GV hướng dẫn học sinh phân tích bài toán: (Bài toán cho biết gì? hỏi gì) nêu cách giải.

- GV nhận xét tuyên dương.

 

Bài 8: (Làm việc cá nhân) Giải bài toán theo tóm tắt sau:

- GV yêu cầu HS đọc tóm tắt và nêu đề bài.

- GV yêu cầu HS giải bài toán.

- GV cho HS làm bài tập vào vở.

 

 

 

 

 

 

 

- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau.

- GV nhận xét, tuyên dương.

Bài 5:

- HS làm việc nhóm 2.

- HS nêu kết quả và giải thích kết quả:

a) Đáp án đúng là: A

Đổi:   1 kg = 1 000 g

          1 kg 500 g = 1 000 g + 500 g = 1 500 g

          1 kg 250 g = 1 000 g + 250 g = 1 250 g

So sánh các số, ta có: 700 < 1 000 < 1 250 < 1 500

Vậy túi nặng nhất có khối lượng 1 500 g (hay 1 kg 500g) và túi nhẹ nhất có khối lượng 700 g

b) Đáp án đúng là: C

Túi nặng nhất hơn túi nhẹ nhất là:

1 500 – 700 = 800 (g)

Đáp số: 800 g

c) Đáp án đúng là: D

Tổng khối lượng của cả bốn túi là:

700 + 1 000 + 1 250 + 1 500 = 4 450 (g)

Đổi 4 450 g = 4 kg 450 g

Đáp số: 4 kg 450 g

- HS lắng nghe.

Bài 6:

- HS làm việc theo nhóm.

- Các nhóm nêu kết quả.

Cân nặng của con hươu cao cổ là:

2 500 – 1 100 = 1 400 (kg)

Cân nặng của con tê giác là:

1 400 + 1 800 = 3 200 (kg)

Đáp số: 3 200 kg

          

 Bài 7:

- HS đọc bài toán có lời văn, phân tích bài toán, nêu cách trình bày bài giải.

Bài giải

Đường đi của An dài số mét là:

100 + 75 = 175 (m)

Đường đi của Tú dài số mét là:

175 – 50 = 125 (m)

Đáp số: 125 m

 

- HS lắng nghe.

 

Bài 8:

- HS nêu bài toán theo tóm tắt:

Bài toán: Bể A chứa 250l nước. Hỏi bể B chứa nhiều hơn bể A bao nhiêu l nước, biết cả hai bể chứa tất cả 625l nước.

- HS giải bài toán:

Bài giải

Bể B chứa số lít nước là:

625 – 250 = 375 (l)

Bể B chứa nhiều hơn bể A số lít nước là:

375 – 250 = 125 (l)

Đáp số: 125 l nước

- HS lắng nghe.

................................................

................................................

................................................

Tài liệu có 6 trang, trên đây trình bày tóm tắt 3 trang của Giáo án Toán lớp 4 Bài 2 Chân trời sáng tạo.

Để mua Giáo án Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ:

Link tài liệu

Xem thêm Giáo án Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Giáo án Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 (Tiết 2)

Giáo án Bài 2: Ôn phép cộng, phép trừ (Tiết 1)

Giáo án Bài 3: Ôn tập phép nhân, phép chia (Tiết 1)

Giáo án Bài 3: Ôn tập phép nhân, phép chia (Tiết 2)

Giáo án Bài 4: Số chẵn, số lẻ (Tiết 1)

 

Đánh giá

0

0 đánh giá