Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Bài 8: Mùa thu | Giải VBT Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo

286

Toptailieu biên soạn và giới thiệu lời giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Bài 8: Mùa thu | Giải VBT Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi vở bài tập Tiếng Việt 4 Bài 8 từ đó học tốt môn Tiếng Việt lớp 4.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Bài 8: Mùa thu | Giải VBT Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo

Luyện từ và câu (trang 26 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1)

Bài 1 (trang 26 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1): Đánh dấu ✔ vào ô trống trước ý kiến nêu đúng nghĩa của từ đoàn kết.

 

Làm cho các phần rời nhau nối liền, gắn liền lại với nhau.

 

Gắn bó với nhau về tình nghĩa, coi nhau như người thân.

 

Kết thành mộ khối thống nhất, cùng hoạt động vì một mục đích chung.

 

Chính thức công nhận là một thành viên của một tổ chức đoàn thể.

Trả lời:

 

Làm cho các phần rời nhau nối liền, gắn liền lại với nhau.

Gắn bó với nhau về tình nghĩa, coi nhau như người thân.

Kết thành một khối thống nhất, cùng hoạt động vì một mục đích chung.

 

Chính thức công nhận là một thành viên của một tổ chức đoàn thể.

Bài 2 (trang 26 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1): Viết 2-3 từcó nghĩa trái ngược với từ đoàn kết.

Trả lời:

Từ nghĩa trái ngược với từ đoàn kết: chia rẽ, bất đồng, bè phái…

Bài 3 (trang 27 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1): Nối các từ dưới đay vào nhóm thích hợp.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Bài 8: Mùa thu | Chân trời sáng tạo 

Trả lời:

Từ chứa tiếng kết có nghĩa là gắn bó

Từ chứa tiếng kết có nghĩa là sau cùng, cuối cùng

đoàn kết, kết nghĩa, gắn kết, kết hợp, kết bạn.

kết quả, sơ kết, kết thúc, chung kết, tổng kết.

Bài 4 (trang 27 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1): Viết 1 – 2 câu với từ ngữ chứa tiếng kết có nghĩa là gắn bó.

Trả lời:

- Lớp chúng mình đoàn kết cùng nhau học tập tốt.

- Tớ và cậu từ hôm nay sẽ kết nghĩa anh em.

- Cho tớ kết bạn với cậu nhé?

Bài 5 (trang 27 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1): Mỗi câu dưới đây khuyên chúng ta điều gì?

a. Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.

(Tục ngữ)

b. Một cây làm chẳng nên non,

Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.

(Ca dao)

c. Một ngôi sao chẳng sáng đêm

Một thân lúa chín chẳng nên mùa vàng.

(Tố Hữu)

Trả lời:

a. Câu tục ngữ muốn nói: khi một người bị đau ốm, sẽ làm cả tập thể chán chường, lo lắng theo. Luôn đoàn kết nghĩ vì nhau.

b. Câu ca dao muốn nói: Sức một người khó có thể làm nên chuyện. Nhưng nếu có tới ba (hay nhiều hơn) số người cùng hợp sức thì chuyện lớn cũng sẽ có thể thành công.

c. Câu thơ của Tố Hữu muốn nói: Một mình bản thân không thể làm nên sức mạnh, không thể làm nên thành công chung. Cần phải là một tập thể đoàn kết, lớn mạnh.

Viết (trang 28 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1)

Bài 1 (trang 28 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1): Đọc "Đơn xin cấp Thẻ bạn đọc" và hoàn thành sơ đồ sau:

Phần đầu

………………………………………………

……………………………………………….

Tên lá đơn

Phần nội dung

………………………………………………

Tên người viết đơn

………………………………………………

………………………………………………

Lí do viết đơn

………………………………………………

Phần cuối

Lời cảm ơn

………………………………………………

Trả lời:

ĐƠN XIN CẤP THẺ BẠN ĐỌC

Phần đầu

Quốc hiệu, tiêu ngữ

Địa điểm, thời gian viết đơn

Tên lá đơn

Phần nội dung

Nơi gửi đơn

Tên người viết đơn

Ngày tháng năm sinh

Nơi ở

Lí do viết đơn

Lời hứa, cam kết

Phần cuối

Lời cảm ơn

Kí tên, ghi họ và tên

Bài 2 (trang 29 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1): Viết đơn gửi thầy cô giáo lớp em để xin nghỉ học dựa vào gợi ý (SGK, tr40)

Trả lời:

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN XIN PHÉP NGHỈ HỌC

Kính gửi:

- Ban giám hiệu nhà trường

- Giáo viên chủ nhiệm lớp: 4A

Em tên là: Nguyễn Văn An. Học sinh lớp 4A

Trường Tiểu học Chu Văn An

Nay em làm đơn này để xin phép thầy/cô cho em nghỉ học 1 ngày, là ngày25 /tháng 12/năm 2022.

Lý do: Em bị sốt cao nên không thể đi học được.

Em xin hứa sẽ chép bài, học bài và làm bài tập đầy đủ.

Rất mong nhận được sự chấp thuận của quý Thầy/Cô.

Em xin chân thành cảm ơn!

Ý kiến phụ huynh

Hà Nội, ngày 25 tháng12 năm 2022

Người viết đơn

An

Nguyễn Văn An

Vận dụng (trang 29 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1)

Bài tập (trang 29 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1): Viết 3 – 5 từ ngữ hoặc thành ngữ mà em biết thêm sau khi học chủ điểm "Tuổi nhỏ làm việc nhỏ".

Trả lời:

Em biết thêm các từ ngữ/ thành ngữ sau: bịn rịn, truyện đồng thoại, phát hành, heo may, cỏ voi, trầm trồ, sửng sốt, sơ tán;

“Chuồn chuồn bay thấp thì mưa,

Bay cao thì nắng, bay vừa thì râm.”

“Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao”

Tự đánh giá (trang 29 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1)

- HS quan sát và đánh giá bài học:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Bài 8: Mùa thu | Chân trời sáng tạo

Xem thêm các bài giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Đánh giá

0

0 đánh giá