Sách bài tập KHTN 8 Bài 30 (Cánh diều): Máu và hệ tuần hoàn ở người | Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều

332

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu lời giải Sách bài tập KHTN 8 Bài 30 (Cánh diều): Máu và hệ tuần hoàn ở người | Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi sách bài tập Khoa học tự nhiên 8 Bài 30 từ đó học tốt môn Khoa học tự nhiên lớp 8. Mời các bạn đón xem:

Sách bài tập KHTN 8 Bài 30 (Cánh diều): Máu và hệ tuần hoàn ở người | Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều

Bài 30.1 trang 59 Sách bài tập KHTN 8Cho các phát biểu sau:

(1) Hồng cầu có hình đĩa, lõm hai mặt giúp tăng diện tích tiếp xúc với không khí.

(2) Hồng cầu không nhân giúp giảm tiêu hao năng lượng nên giảm lượng O2 tiêu thụ từ đó tăng lượng O2 được vận chuyển.

(3) Hồng cầu có màu đỏ giúp tăng khả năng kết hợp với O2.

(4) Hồng cầu chiếm khoảng 43% thể tích máu trong đó có một nửa là vận chuyển O2, phần còn lại vận chuyển CO2.

Những phát biểu đúng về đặc điểm cấu tạo của hồng cầu thích nghi với chức năng là:

A. (1), (2).

B. (1), (3).

C. (2), (4).

D. (3), (4).

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

(1) Đúng. Hồng cầu có hình đĩa, lõm hai mặt giúp tăng diện tích tiếp xúc với không khí.

(2) Đúng. Hồng cầu không nhân giúp giảm tiêu hao năng lượng nên giảm lượng O2 tiêu thụ từ đó tăng lượng O2 được vận chuyển.

(3) Sai. Hồng cầu có màu đỏ là do hồng cầu có chứa hemoglobin giàu chất sắt làm máu có màu đỏ. Màu sắc của hồng cầu không giúp tăng khả năng kết hợp với O2.

(4) Sai. Hồng cầu chiếm khoảng 43% thể tích máu, vận chuyển O2 từ phổi đến các mô và vận chuyển COtrở lại phổi.

Bài 30.2 trang 59 Sách bài tập KHTN 8Cho các phát biểu sau:

(1) Thành phần chiếm tỉ lệ thể tích lớn nhất trong máu là huyết tương.

(2) Loại tế bào máu có số lượng tế bào máu lớn nhất là tiểu cầu.

(3) Tiểu cầu là tế bào có nhân, có chức năng tham gia vào quá trình đông máu, bảo vệ cơ thể chống mất máu khi bị thương.

(4) Bạch cầu là tế bào không màu, có chức năng bảo vệ cơ thể thông qua cơ chế thực bào và sinh kháng thể.

Những phát biểu đúng về đặc điểm cấu tạo và chức năng của máu là:

A. (1), (2).

B. (2), (3).

C. (1), (4).

D. (2), (4).

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

(1) Đúng. Thành phần chiếm tỉ lệ thể tích lớn nhất trong máu là huyết tương. Huyết tương chiếm khoảng 55%; còn hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu chiếm khoảng 45% thể tích máu.

(2) Sai. Loại tế bào máu có số lượng tế bào máu lớn nhất là hồng cầu.

(3) Sai. Tiểu cầu là tế bào không nhân, có chức năng tham gia vào quá trình đông máu, bảo vệ cơ thể chống mất máu khi bị thương.

(4) Đúng. Bạch cầu là tế bào không màu, có chức năng bảo vệ cơ thể thông qua cơ chế thực bào và sinh kháng thể.

Bài 30.3 trang 59 Sách bài tập KHTN 8Phát biểu nào dưới đây không đúng về vòng tuần hoàn?

A. Máu trong tĩnh mạch là máu giàu O2, máu trong động mạch là máu nghèo O2.

B. Máu giàu O2 từ tâm thất trái lên cung động mạch chủ, từ cung động mạch chủ máu theo các động mạch cổ, động mạch tay đi nuôi phần trên cơ thể, màu theo động mạch chủ nhánh dưới chia vào các động mạch đến các cơ quan ở phần dưới cơ thể.

C. Sau khi thực hiện trao đổi chất ở mao mạch, máu nghèo O2 từ mao mạch tập trung vào các tĩnh mạch nhỏ rồi đến tĩnh mạch lớn và đổ vào tĩnh mạch chủ rồi về tâm nhĩ phải.

D. Ở vòng tuần hoàn phổi, màu nghèo O2 từ tâm thất phải lên động mạch phổi, thực hiện quá trình trao đổi khí ở phổi trở thành máu giàu O2 theo tĩnh mạch phổi trở về tâm nhĩ trái.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

A – Sai. Máu trong tĩnh mạch là máu nghèo O2 (trừ tĩnh mạch phổi), máu trong động mạch là máu giàu O2 (trừ động mạch phổi).

Bài 30.4 trang 60 Sách bài tập KHTN 8Hãy tóm tắt đặc điểm cấu tạo, chức năng của máu theo sơ đồ dưới đây.

Hãy tóm tắt đặc điểm cấu tạo, chức năng của máu theo sơ đồ dưới đây

 

Lời giải:

Hãy tóm tắt đặc điểm cấu tạo, chức năng của máu theo sơ đồ dưới đây

Bài 30.5 trang 60 Sách bài tập KHTN 8Sơ đồ dưới đây thể hiện các hàng rào bảo vệ của cơ thể chống lại mầm bệnh (virus, vi khuẩn, nấm, kí sinh trùng).

Sơ đồ dưới đây thể hiện các hàng rào bảo vệ của cơ thể chống lại mầm bệnh

Các thành phần (tế bào, cơ quan, chất tiết, cơ chế) là hàng rào bảo vệ cơ thể như: kháng thể, da, nước mắt, dịch vị, phản ứng viêm, nước bọt, bạch cầu, niêm mạc đường tiêu hóa, phản ứng sốt, chất nhầy đường hô hấp, thực bào. Hãy cho biết mỗi thành phần đó thuộc hàng rào bảo vệ thứ nhất hay thứ hai của cơ thể.

Lời giải:

Hàng rào bảo vệ

Thành phần (tế bào/cơ quan/chất tiết/cơ chế)

Hàng rào bảo vệ thứ nhất

Da, nước mắt, dịch vị, nước bọt, niêm mạc đường tiêu hóa, chất nhầy đường hô hấp

Hàng rào bảo vệ thứ hai

Kháng thể, phản ứng viêm, bạch cầu, phản ứng sốt, thực bào

Bài 30.6 trang 61 Sách bài tập KHTN 8Vì sao tiêm vaccine lại phòng bệnh?

Lời giải:

Tiêm vaccine giúp phòng bệnh vì vaccine chứa kháng nguyên, khi đưa vào cơ thể sẽ kích thích bạch cầu sản sinh kháng thể để chống lại mầm bệnh. Nếu lần sau bị mầm bệnh (chứa kháng nguyên tương tự) xâm nhập thì cơ thể có khả năng sản sinh nhanh kháng thể để chống lại mầm bệnh vì bạch cầu có khả năng “ghi nhớ” loại kháng nguyên đó.

Bài 30.7 trang 61 Sách bài tập KHTN 8Nêu tên kháng nguyên và kháng thể của mỗi loại nhóm máu A, B, AB, O

Lời giải:

Tên nhóm máu

Kháng nguyên

Kháng thể

A

A

Anti - B

B

B

Anti - A

AB

A,B

Không có

O

Không có

Anti - A, Anti - B

Bài 30.8 trang 61 Sách bài tập KHTN 8Kết quả xét nghiệm nhóm máu của 4 người khi cho vào giọt máu của mỗi người một lượng vừa đủ kháng thể anti - A hoặc kháng thể anti - B được thể hiện trong bảng sau:

Anti

Người 1

Người 2

Người 3

Người 4

A

Không ngưng kết

Ngưng kết

Ngưng kết

Không ngưng kết

B

Ngưng kết

Ngưng kết

Không ngưng kết

Không ngưng kết

a) Xác định nhóm máu của mỗi người. Giải thích.

b) Người 1 và người 2 có thể truyền máu cho những người nào trong những người ở trên? Giải thích.

Lời giải:

a) Người 1 – nhóm máu B; người 2 – nhóm máu AB, người 3 – nhóm máu A, người 4 – nhóm máu O.

Giải thích:

Kết quả xét nghiệm nhóm máu của 4 người khi cho vào giọt máu của mỗi người một lượng vừa đủ kháng thể

b) Người 1 có thể truyền máu cho người 2. Vì người 1 nhóm máu B có thể truyền máu cho người nhóm máu AB (người 2).

- Người 2 không thể truyền máu cho người nào trong số ba người còn lại ở trên.

Vì người 2 có nhóm máu AB chỉ có thể truyền máu cho người có nhóm máu AB.

Bài 30.9 trang 61 Sách bài tập KHTN 8Cho các mạch máu sau: động mạch phổi, động mạch chủ, động mạch thận, động mạch cổ, động mạch gan, động mạch chân, tĩnh mạch phổi, tĩnh mạch cổ, tĩnh mạch gan, tĩnh mạch chủ trên, tĩnh mạch chủ dưới.

Hãy xếp các mạch máu trên vào cột tương ứng ở bảng dưới đây.

Tên vòng tuần hoàn

Tên mạch máu

Vòng tuần hoàn phổi

 

Vòng tuần hoàn hệ thống

 

 

Lời giải:

Tên vòng tuần hoàn

Tên mạch máu

Vòng tuần hoàn phổi

Động mạch phổi, tĩnh mạch phổi

Vòng tuần hoàn hệ thống

Động mạch chủ, động mạch thận, động mạch cổ, động mạch gan, động mạch chân, tĩnh mạch cổ, tĩnh mạch gan, tĩnh mạch chủ trên, tĩnh mạch chủ dưới.

Bài 30.10 trang 61 Sách bài tập KHTN 8Nối mỗi nguyên nhân gây bệnh với triệu chứng bệnh tương ứng

Nối mỗi nguyên nhân gây bệnh với triệu chứng bệnh tương ứng

Lời giải:

(1) – d, (2) – c, (3) – a, (4) – b.

Nối mỗi nguyên nhân gây bệnh với triệu chứng bệnh tương ứng

Xem thêm lời giải Sách bài tập Khoa học tự nhiên 8 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Sách bài tập KHTN 8 Bài 31 (Cánh diều): Thực hành về máu về hệ tuần hoàn | Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều

Sách bài tập KHTN 8 Bài 32 (Cánh diều): Hệ hô hấp ở người | Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều

Sách bài tập KHTN 8 Bài 33 (Cánh diều): Môi trường trong cơ thể và hệ bài tiết ở người | Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều

Sách bài tập KHTN 8 Bài 34 (Cánh diều): Hệ thần kinh và các giác quan ở người | Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều

Sách bài tập KHTN 8 Bài 35 (Cánh diều): Hệ nội tiết ở người | Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều

 

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá