12 câu trắc nghiệm Lịch sử 8 (Chân trời sáng tạo) Bài 6: Kinh tế, văn hoá và tôn giáo ở Đại Việt trong các thế kỉ XVI - XVIII

416

Toptailieu.vn xin giới thiệu 12 câu trắc nghiệm Lịch sử 8 Bài 6: Kinh tế, văn hoá và tôn giáo ở Đại Việt trong các thế kỉ XVI - XVIII sách Chân trời sáng tạo. Bài viết gồm 12 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Lịch sử 8. Bên cạnh đó là phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 6: Kinh tế, văn hoá và tôn giáo ở Đại Việt trong các thế kỉ XVI - XVIII đầy đủ và chính xác nhất. Mời các bạn đón xem:

12 câu trắc nghiệm Lịch sử 8 (Chân trời sáng tạo) Bài 6: Kinh tế, văn hoá và tôn giáo ở Đại Việt trong các thế kỉ XVI - XVIII

Câu 1. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tình hình thương nghiệp của Đại Việt trong các thế kỉ XVI - XVIII?

A. Ở cả Đàng Trong và Đàng Ngoài, các đô thị dần suy tàn, dân cư thưa thớt.

B. Chợ làng, chợ huyện, chợ phủ mọc lên khắp nơi, thường họp theo phiên.

C. Có quan hệ giao thương với thương nhân nhiều nước, như: Nhật Bản, Hà Lan,…

D. Sự phát triển của thương mại đã dẫn đến sự hưng khởi của nhiều đô thị.

Đáp án đúng là: A

Tình hình thương mại của Đại Việt trong các thế kỉ XVI - XVIII:

- Nội thương:

+ Hoạt động buôn bán trong dân đã trở nên phổ biến.

+ Chợ làng, chợ huyện, chợ phủ mọc lên khắp nơi và thường hợp theo phiên.

- Ngoại thương phát triển mạnh, có quan hệ giao thương với thương nhân nhiều nước trên thế giới.

- Sự phát triển của thương mại đã dẫn đến sự hưng khởi của nhiều đô thị:

+ Ở Đàng Ngoài có: Kẻ Chợ, Phố Hiến,…

+ Ở Đàng Trong có: Thanh Hà, Hội An, Bến Nghé - Sài Gòn,…

Câu 2. Tôn giáo nào được du nhập vào Đại Việt từ đầu thế kỉ XVI?

A. Nho giáo.

B. Phật giáo.

C. Thiên Chúa giáo.

D. Đạo giáo.

Đáp án đúng là: C

Từ đầu thế kỉ XVI, Thiên Chúa giáo được truyền bá đến Đại Việt. Ban đầu, tôn giáo mới còn xa lạ với văn hoá bản xứ nhưng đến cuối thế kỉ XVII, số giáo dân tăng lên khá nhanh chóng.

Câu 3. Một trong những tác phẩm văn học chữ Nôm tiêu biểu nhất của nhân dân Đại Việt ở thế kỉ XVI - XVIII là

A. “Cung oán ngâm khúc”.

B. “Tụng giá hoàn kinh sư”.

C. “Nam quốc sơn hà”.

D. “Bình Ngô đại cáo”.

Đáp án đúng là: A

Thế kỉ XVI - XVIII là thời kỳ phát triển mạnh mẽ của văn thơ Nôm. Nhiều tác phẩm đã lên tiếng bênh vực cho quyền sống, quyền hạnh phúc lứa đôi và tự do của con người, tiêu biểu như Chinh phụ ngâm của Đặng Trần Côn, Cung oán ngâm khúc của Nguyễn Gia Thiều,…

Câu 4. Người có công lớn trong việc hình thành nên phương cách viết tiếng Việt bằng mẫu tự La-tinh là

A. F. Gác-ni-ê.

B. A-lếch-xăng Đơ-Rốt.

C. H. Ri-vi-e.

D. P. Đu-me.

Đáp án đúng là: B

Nhà truyền giáo và ngôn ngữ học người Pháp - A-lếch-xăng Đơ-Rốtlà người có công hình thành nên phương cách viết tiếng Việt bằng mẫu tự La-tinh

Câu 5. Lê Quý Đôn là tác giả của bộ sử nào dưới đây?

A. Phủ biên tạp lục.

B. Ô châu cận lục.

C. Thiên Nam ngữ lục.

D. Đại Nam thực lục.

Đáp án đúng là: A

Lê Quý Đôn là tác giả của bộ sử Phủ biên tạp lục.

Câu 6. Câu ca dao nào dưới đây không đề cập đến các làng nghề thủ công truyền thống người Việt?

A. “Ước gì anh lấy được nàng/ Để anh mua gạch Bát Tràng về xây”.

B. “Quê em có đá Ngũ Hành/ Có nghề khắc đá lừng danh khắp vùng”.

C. “Tiếng đồn con gái Nghĩa Đô/ Quanh năm làm giấy cho vua được nhờ”.

D. “Chợ huyện một tháng sáu phiên/ Gặp cô hàng xén kết duyên Châu - Trần”.

Đáp án đúng là: D

Câu ca dao “Chợ huyện một tháng sáu phiên/ Gặp cô hàng xén kết duyên Châu - Trần” phản ánh về chợ phiên ở các làng quê của Việt Nam (hoạt động nội thương)

Câu 7. Bộ sách Thiên Nam tứ chí lộ đồ thư là tác phẩm của ai?

A. Lê Quý Đôn.

B. Dương Vân An.

C. Đỗ Bá.

D. Đào Duy Từ.

Đáp án đúng là: C

Đỗ Bá là tác giả của bộ sách Thiên Nam tứ chí lộ đồ thư.

Câu 8. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tình hình nông nghiệp ở Đàng Ngoài của Đại Việt trong các thế kỉ XVI - XVIII?

A. Sản xuất phát triển dưới thời cai trị của Mạc Đăng Doanh.

B. Sản xuất suy giảm khi xung đột Nam - Bắc triều diễn ra.

C. Ruộng công nhiều hơn ruộng tư, nông dân không thiếu ruộng.

D. Từ cuối thế kỉ XVI, sản xuất nông nghiệp dần ổn định trở lại.

Đáp án đúng là: C

- Nông nghiệp Đại Việt ở Đàng Ngoài:

+ Thời kì trị vì của Mạc Đăng Doanh (1530 - 1540) dù ngắn ngủi vẫn là một thời kì phát triển thịnh trị, nông nghiệp được mùa, nhà nhà no đủ.

+ Khi xung đột Nam - Bắc triều nổ ra, kinh tế bị ảnh hưởng nghiêm trọng, ruộng đất bỏ hoang không có người cấy cày.

+ Từ cuối thế kỉ XVII, nền nông nghiệp mới dần dần ổn định trở lại.

+ Tình trạng nông dân thiếu ruộng đất diễn ra trầm trọng.

Câu 9. Những vùng nông nghiệp trù phú nhất Đại Việt trong các thế kỉ XVII - XVIII là lưu vực

A. sông Hồng và sông Đà.

B. sông Gianh và sông Thu Bồn.

C. sông Hồng và sông Thái Bình.

D. sông Đồng Nai và sông Cửu Long.

Đáp án đúng là: D

Vùng lưu vực sông Đồng Nai và sông Cửu Long là những vùng nông nghiệp trù phú nhất cả nước trong các thế kỉ XVII - XVIII.

Câu 10. Loại hình nghệ thuật nào thịnh hành ở Đàng Trong của Đại Việt trong các thế kỉ XVI - XVIII?

A. Hát chèo.

B. Hát tuồng.

C. Nhã nhạc cung đình.

D. Đờn ca tài tử.

Đáp án đúng là: B

Trong các thế kỉ XVI - XVIII, hát chèo thịnh hành Đàng Ngoài, trong khi đó hát tuồng lại rất phổ biến ở Đàng Trong

Câu 11. Những nghề thủ công mới xuất hiện ở Đại Việt trong các thế kỉ XVII, XVIII là

A. khai mỏ, khắc bản in, làm đường cát trắng,…

B. đúc đồng, dệt lụa, làm giấy,…

C. khắc bản in, làm giấy, dệt lụa,…

D. làm đường cát trắng, làm thủy tinh, gốm sứ,…

Đáp án đúng là: A

Bên cạnh sự phát triển của nhiều nghề thủ công truyền thống như làm gốm sứ, dệt lụa, làm giấy, đúc đồng,... một số nghề thủ công mới xuất hiện và phổ biến trong thế kỉ XVII, XVIII như: khai mỏ, khắc in bản gỗ, làm đường cát trắng,...

Câu 12. Các đô thị nổi tiếng ở Đàng Ngoài của Đại Việt trong các thế kỉ XVI - XVIII là

A. Kẻ Chợ, Phố Hiến,…

B. Thanh Hà, Hội An,…

C. Bến Nghé, Cù Lao Phố,…

D. Mỹ Tho, Tiền Giang,…

 Đáp án đúng là: A

Cùng với Kẻ Chợ, Đàng Ngoài còn nổi tiếng với Phố Hiến (Hưng Yên) nên dân gian có câu: “Thứ nhất Kinh kì, thứ nhì Phố Hiến".

Xem thêm các bộ Trắc nghiệm Lịch sử 8 (Chân trời sáng tạo) hay, có đáp án chi tiết:

Trắc nghiệm Bài 4: Xung đột Nam - Bắc triều và Trịnh Nguyễn

Trắc nghiệm Bài 5: Quá trình khai phá vùng đất phía Nam của người Việt từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII

Trắc nghiệm Bài 7: Khởi nghĩa nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII

Trắc nghiệm Bài 8: Phong trào Tây Sơn

Trắc nghiệm Bài 9: Các nước Anh, Pháp, Đức, Mỹ chuyển sang giai đoạn chủ nghĩa đế quốc

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá