25 câu trắc nghiệm Lịch sử 11 (Kết nối tri thức) Bài 6: Hành trình đi đến độc lập dân tộc ở Đông Nam Á

394

Toptailieu.vn xin giới thiệu 25 câu trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 6: Hành trình đi đến độc lập dân tộc ở Đông Nam Á sách Kết nối tri thức. Bài viết gồm 25 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Lịch sử 11. Bên cạnh đó là phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 6: Hành trình đi đến độc lập dân tộc ở Đông Nam Á đầy đủ và chính xác nhất. Mời các bạn đón xem:

25 câu trắc nghiệm Lịch sử 11 (Kết nối tri thức) Bài 6: Hành trình đi đến độc lập dân tộc ở Đông Nam Á

Câu 1. Nguyên nhân quyết định khiến thực dân Pháp không thực hiện được âm mưu đánh nhanh thắng nhanh trong quá trình xâm lược Việt Nam (1858 - 1884) là

A. quân Pháp từ xa đến, không quen khí hậu, địa hình Việt Nam.

B. quan quân triều đình nhà Nguyễn có chiến thuật đánh Pháp độc đáo.

C. triều đình nhà Nguyễn kiến định lãnh đạo nhân dân kháng chiến.

D. Pháp vấp phải sự kháng cự quyết liệt của nhân dân Việt Nam.

Đáp án đúng là: D

Nguyên nhân quyết định khiến thực dân Pháp không thực hiện được âm mưu đánh nhanh thắng nhanh trong quá trình xâm lược Việt Nam (1858 - 1884) là Pháp vấp phải sự kháng cự quyết liệt của nhân dân Việt Nam.

Câu 2. Quá trình đấu tranh chống thực dân phương Tây của nhân dân các nước Đông Nam Á có điểm giống nhau cơ bản về

A. mục đích đấu tranh.

B. thời điểm diễn ra.

C. hình thức đấu tranh.

D. lực lượng lãnh đạo.

Đáp án đúng là: A

Quá trình đấu tranh chống thực dân phương Tây ở các nước Đông Nam Á tuy khác nhau về thời điểm diễn ra, hình thức đấu tranh, lực lượng lãnh đạo nhưng đều cùng mục đích chống lại ách cai trị bất công của chế độ thực dân, giành lại độc lập dân tộc.

Câu 3. Điểm nổi bật trong phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Đông Nam Á từ cuối thế kỉ XIX đến năm 1920 là gì?

A. Phong trào theo khuynh hướng tư sản thay thế phong trào theo ý thức hệ phong kiến.

B. Phong trào theo ý thức hệ phong kiến thay thế phong trào theo khuynh hướng tư sản.

C. Tồn tại song song hai khuynh hướng tư sản và vô sản trong phong trào yêu nước.

D. Phong trào đấu tranh theo khuynh hướng vô sản chiếm ưu thế tuyệt đối.

Đáp án đúng là: A

Từ cuối thế kỉ XIX đến năm 1920 là giai đoạn chuyển tiếp từ đấu tranh tự vệ sang đấu tranh giành độc lập dân tộc. Phong trào đấu tranh theo ý thức hệ phong kiến được thay thế bằng phong trào theo khuynh hướng tư sản, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa chống thực dân Tây Ban Nha của nhân dân Philíppin năm 1896.

Câu 4. Vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, tại Đông Nam Á, phong trào giải phóng dân tộc theo xu hướng tư sản diễn ra sớm nhất ở

A. Việt Nam, Cam-pu-chia, Lào.

B. Thái Lan, Việt Nam, Lào.

C. In-đô-nê-xi-a. Mi-an-ma, Phi-líp-pin.

D. Phi-líp-pin, Thái Lan, Việt Nam.

Đáp án đúng là: C

Vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, tại Đông Nam Á, phong trào giải phóng dân tộc theo xu hướng tư sản diễn ra sớm nhất ở In-đô-nê-xi-a. Mi-an-ma, Phi-líp-pin… dưới sự lãnh đạo của các trí thức cấp tiến.

Câu 5. Trong những năm 1920 - 1939, nhân dân các dân tộc Đông Nam Á tiếp tục cuộc đấu tranh chống chính sách cai trị, bóc lột thuộc địa của các nước thực dân phương Tây với hai hình thức là

A. bãi công và cải cách ôn hòa.

B. biểu tình và tổng bãi công chính trị.

C. bất bạo động và bất hợp tác.

D. cải cách ôn hòa và bạo động vũ trang.

Đáp án đúng là: D

Trong những năm 1920 - 1939, nhân dân các dân tộc Đông Nam Á tiếp tục cuộc đấu tranh chống chính sách cai trị, bóc lột thuộc địa của các nước thực dân phương Tây với hai hình thức cải cách ôn hoà và bạo động vũ trang.

Câu 6. Mục tiêu đấu tranh của nhân dân Đông Nam Á trong những năm 1940 - 1945 là

A. chống thực dân Pháp, giành lại độc lập dân tộc.

B. đánh Pháp, đuổi Nhật, lật đổ chế độ phong kiến.

C. chống ách cai trị và xâm lược của quân phiệt Nhật.

D. chống phong kiến tay sai, giành ruộng đất cho dân cày.

Đáp án đúng là: C

Khi phát xít Nhật mở rộng chiến tranh, lần lượt chiếm đóng các nước Đông Nam Á (1940 - 1945), cuộc đấu tranh chĩa mũi nhọn sang chống xâm lược và cai trị của quân phiệt Nhật.

Câu 7. Trong những năm 1945 - 1975, nhân dân các nước Đông Dương tiếp tục đấu tranh chống lại những thế lực ngoại xâm nào?

A. Thực dân Pháp và thực dân Anh.

B. Thực dân Anh và thực dân Hà Lan.

C. Thực dân Pháp và đế quốc Mĩ.

D. Thực dân Anh và thực dân Tây Ban Nha.

Đáp án đúng là: C

Trong những năm 1945 - 1975, nhân dân các nước Đông Dương tiếp tục đấu tranh chống lại thực dân Pháp và đế quốc Mĩ.

Câu 8. Nội dung nào sau đât không phản ánh đúng tác động từ chính sách “chia để trị” của thực dân phương Tây đối với khu vực Đông Nam Á?

A. Tranh chấp biên giới.

B. Xung đột sắc tộc, tôn giáo.

C. Tranh chấp lãnh thổ.

D. Gắn kết khu vực và thế giới.

Đáp án đúng là: D

Chính sách “chia để trị" của thực dân phương Tây là một trong những nguyên nhân dẫn tới xung đột sắc tộc, tôn giáo, vùng miền gay gắt ở các quốc gia Đông Nam Á, đồng thời gây ra nhiều tranh chấp biên giới, lãnh thổ giữa các quốc gia trong khu vực.

Câu 9. Chính sách cai trị nào của thực dân phương Tây được coi là nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự chia rẽ giữa các cộng đồng dân cư ở Đông Nam Á?

A. “Đồng hóa văn hóa”.

B. “Cưỡng ép trồng trọt”.

C. “Chia để trị”.

D. “Ngu dân”.

Đáp án đúng là: C

Chính sách “chia để trị” của thực dân phương Tây là một trong những nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự chia rẽ sâu sắc giữa các cộng đồng dân cư ở Đông Nam Á.

Câu 10. Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, mâu thuẫn bao trùm trong xã hội Đông Nam Á là mâu thuẫn giữa

A. nhân dân Đông Nam Á với thực dân xâm lược.

B. giai cấp nông dân và địa chủ phong kiến.

C. giai cấp tư sản với chính quyền thực dân.

D. giai cấp vô sản và giai cấp tư sản.

Đáp án đúng là: A

Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, mâu thuẫn bao trùm trong xã hội Đông Nam Á là mâu thuẫn giữa nhân dân Đông Nam Á với thực dân xâm lược.

Câu 11. Chính sách cai trị của thực dân phương Tây cũng đưa đến một số tác động tích cực đối với khu vực Đông Nam Á, ngoại trừ việc

A. du nhập nền sản xuất công nghiệp.

B. gắn kết khu vực với thị trường thế giới.

C. thúc đẩy phát triển một số yếu tố về văn hóa.

D. các mâu thuẫn xã hội được giải quyết triệt để.

Đáp án đúng là: D

- Chính sách cai trị của thực dân phương Tây cũng đưa đến một số tác động tích cực đối với khu vực Đông Nam Ángoại trừ việc các mâu thuẫn xã hội được giải quyết triệt để.

Câu 12. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tác động tích cực từ chính sách cai trị của thực dân phương Tây đến khu vực Đông Nam Á?

A. Kinh tế phát triển với tốc độ nhanh, quy mô lớn.

B. Gắn kết Đông Nam Á với thị trường thế giới.

C. Đặt cơ sở hình thành nền văn hóa truyền thống.

D. Giải quyết triệt để các mâu thuẫn trong xã hội.

Đáp án đúng là: B

- Sau hơn bốn thế kỉ thống trị, thực dân phương Tây đã tạo ra một số thay đổi ở khu vực Đông Nam Á như:

+ Gắn kết khu vực với thị trường thế giới;

+ Du nhập nền sản xuất công nghiệp, xây dựng một số cơ sở hạ tầng,…

+ Thúc đẩy phát triển một số yếu tố về văn hóa như chữ viết, tôn giáo, giáo dục....

Câu 13. Từ giữa những năm 50 đến giữa những năm 60 của thế kỉ XX, nhóm năm nước sáng lập ASEAN đã tiến hành chiến lược kinh tế nào sau đây?

A. Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.

B. Công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo.

C. Công nghiệp hóa, điện khí hóa toàn quốc.

D. Quốc hữu hóa các doanh nghiệp nước ngoài.

Đáp án đúng là: A

Từ giữa những năm 50 đến giữa những năm 60 của thế kỉ XX, nhóm năm nước sáng lập ASEAN đã tiến hành chiến lược công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu nhằm đưa đất nước thoát khỏi tình trạng nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.

Câu 14. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng hạn chế của chiến lược công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu được tiến hành ở năm nước sáng lập ASEAN trong những năm 50 - 60 của thế kỉ XX?

A. Đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn.

B.Chi phí sản xuất cao dẫn đến tình trạng thua lỗ.

C. Phụ thuộc nhiều vào vốn và thị trường bên ngoài.

D. Thiếu nguồn vốn, nguyên liệu và công nghệ sản xuất.

Đáp án đúng là: B

- Hạn chế của chiến lược công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu:

+ Thiếu nguồn vốn, nguyên liệu và công nghệ sản xuất.

+ Chi phí sản xuất cao dẫn đến tình trạng thua lỗ.

+ Chưa giải quyết được mối quan hệ giữa tăng trưởng với công bằng xã hội

+ Đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn.

Câu 15. Từ giữa thập niên 80 của thế kỉ XX, Chính phủ Bru-nây thi hành chính sách

A. phát triển đất nước theo con đường xã hội chủ nghĩa.

B. cải cách đất nước, lấy đổi mới về chính trị làm trọng tâm.

C. xây dựng nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp.

D. đa dạng hoá nền kinh tế, gia tăng sản xuất hàng tiêu dùng và xuất khẩu.

Đáp án đúng là: D

Từ giữa thập niên 80 của thế kỉ XX, Chính phủ Bru-nây thi hành chính sách đa dạng hoá nền kinh tế, gia tăng sản xuất hàng tiêu dùng và xuất khẩu

Câu 16. Quốc gia nào ở Đông Nam Á được coi là một trong 4 “con rồng” của kinh tế châu Á?

A. Việt Nam.

B. Thái Lan.

C. Xin-ga-po.

D. In-đô-nê-xi-a.

Đáp án đúng là: C

Xingapo trở thành một trong bốn "con rồng” kinh tế của châu Á.

Câu 17. Đến cuối những năm 80 của thế kỉ XX, các nước Việt Nam, Lào, cam-pu-chia bắt đầu

A. lựa chọn con đường phát triển đất nước theo hướng xã hội chủ nghĩa.

B. tiến hành công nghiệp hóa, từng bước chuyển sang nền kinh tế thị trường.

C. đẩy mạnh xây dựng nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp.

D. cải cách đất nước một cách toàn diện, trong đó đổi mới chính trị là trọng tâm.

Đáp án đúng là: B

Đến cuối những năm 80 của thế kỉ XX, các nước Việt Nam, Lào, cam-pu-chia bắt đầu tiến hành công nghiệp hóa, từng bước chuyển sang nền kinh tế thị trường.

Câu 18. Từ giữa những năm 60 đến cuối những năm 80 của thế kỉ XX, nhóm năm nước sáng lập ASEAN đã tiến hành chiến lược kinh tế nào sau đây?

A. Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.

B. Công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo.

C. Công nghiệp hóa, điện khí hóa toàn quốc.

D. Quốc hữu hóa các doanh nghiệp nước ngoài.

Đáp án đúng là: B

Từ giữa những năm 60 đến cuối những năm 80 của thế kỉ XX, nhóm năm nước sáng lập ASEAN đã tiến hành chiến lược kinh tế công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo.

Câu 19. Chính sách nô dịch, áp đặt văn hóa ngoại lai của chính quyền thực dân tác động như thế nào đến nền văn hóa các dân tộc ở Đông Nam Á?

A. Cư dân Đông Nam Á được khai hóa văn minh.

B. Thúc đẩy sự hòa hợp tôn giáo ở nhiều nước.

C. Xói mòn những giá trị văn hóa truyền thống.

D. Đặt cơ sở hình thành nền văn hóa truyền thống.

Đáp án đúng là: C

Chính sách nô dịch, áp đặt văn hóa ngoại lai của chính quyền thực dân đã làm xói mòn những giá trị văn hóa truyền thống của các nước Đông Nam Á, gây nên sự xung đột văn hóa, tôn giáo ở nhiều nước.

Câu 20. Ở In-đô-nê-xi-a, từ cuối thế kỉ XVI, phong trào đấu tranh chống thực dân Hà Lan bùng nổ mạnh mẽ, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa của

A. Hoàng tử Đi-pô-nê-gô-rô.

B. Hoàng thân Si-vô-tha.

C. Đa-ga-hô.

D. A-cha-xoa.

Đáp án đúng là: A

Ở In-đô-nê-xi-a, từ cuối thế kỉ XVI, phong trào đấu tranh chống thực dân Hà Lan bùng nổ mạnh mẽ, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa của Hoàng tử Đi-pô-nê-gô-rô (1825 - 1830). Sau cuộc khởi nghĩa này, phong trào đấu tranh vẫn tiếp tục lan rộng khắp các đảo ở Inđônêxia, kéo dài đến cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX.

Câu 21. Từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX, phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở Phi-líp-pin diễn ra sôi nổi, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa của

A. Hoàng tử Đi-pô-nê-gô-rô.

B. Hoàng thân Si-vô-tha.

C. Đa-ga-hô.

D. A-cha-xoa.

Đáp án đúng là: C

Từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX, phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở Phi-líp-pin diễn ra sôi nổi, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa của Đa-gô-hô.

Câu 22. Từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX, nhân dân Phi-lip-pin nổi dậy đấu tranh chống lại ách cai trị của

A. thực dân Anh.

B. thực dân Pháp.

C. thực dân Tây Ban Nha.

D. thực dân Hà Lan.

Đáp án đúng là: C

Từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX, nhân dân Phi-lip-pin nổi dậy đấu tranh chống lại ách cai trị của thực dân Tây Ban Nha.

Câu 24. Một trong những cuộc đấu tranh tiêu biểu của nhân dân Cam-pu-chia chống lại ách cai trị của thực dân Pháp lag: khởi nghĩa của

A. Hoàng tử Đi-pô-nê-gô-rô.

B. Hoàng thân Si-vô-tha.

C. Đa-ga-hô.

D. A-cha-xoa.

Đáp án đúng là: B

Ở Campuchia, nhiều cuộc khởi nghĩa chống thực dân Pháp diễn ra sôi nổi trong cả nước, mở đầu là cuộc khởi nghĩa của Hoàng thân Si-vô-tha (1861 - 1892). Các cuộc khởi nghĩa của A-cha Xoa (1863 - 1866), Pu-côm-bô (1866 - 1867) là những cuộc khởi nghĩa có quy mô lớn, gây nhiều tổn thất cho thực dân Pháp.

Câu 24. Trong những năm cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, nhân dân Mi-an-ma nổi dậy đấu tranh chống lại ách cai trị của

A. thực dân Anh.

B. thực dân Pháp.

C. thực dân Tây Ban Nha.

D. thực dân Hà Lan.

Đáp án đúng là: A

Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX phong trào đấu tranh chống thực dân Anh của nhân dân Mi-an-ma bùng lên mạnh mẽ. Mục tiêu của phong trào hướng đến đòi các quyền lợi cơ bản như giảm thuế, cải thiện điều kiện làm việc, bảo vệ văn hoá truyền thống. Các vị cao tăng và trí thức đóng vai trò nòng cốt lãnh đạo phong trào đấu tranh.

Câu 25. Để áp đặt được ách độ hộ trên toàn bộ đất nước Việt Nam, thực dân Pháp đã phải mất

A. 30 năm.

B. 28 năm.

C. 26 năm.

D. 24 năm.

Đáp án đúng là: C

Ở Việt Nam, từ năm 1858, khi thực dân Pháp nổ súng tấn công Đà Nẵng, chúng đã vấp phải sự kháng cự quyết liệt của nhân dân Việt Nam. Thực dân Pháp phải mất 26 năm (1858 - 1884) mới áp đặt được ách đô hộ trên toàn bộ đất nước Việt Nam.

Xem thêm các bộ Trắc nghiệm Lịch sử 11 (Kết nối tri thức) hay, có đáp án chi tiết:

Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 5: Quá trình xâm lược và cai trị của chủ nghĩa thực dân ở Đông Nam Á

Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 7: Khái quát về chiến tranh bảo vệ tổ quốc trong lịch sử Việt Nam

Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 9: Cuộc cách mạng của Hồ Quý Ly và Triều Hồ (đầu thế kỉ XV)

Đánh giá

0

0 đánh giá