Lý thuyết Địa lí 8 (Chân trời sáng tạo) Bài 4: Đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản, sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản

245

Toptailieu.vn xin giới thiệu Lý thuyết Địa lí 8 (Chân trời sáng tạo) Bài 4: Đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản, sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản. Bài viết gồm phần lý thuyết trọng tâm nhất được trình bày một cách dễ hiểu, dễ nhớ bên cạnh đó là bộ câu hỏi trắc nghiệm có hướng dẫn giải chi tiết để học sinh có thể vận dụng ngay lý thuyết, nắm bài một cách hiệu quả nhất. Mời các bạn đón xem:

Lý thuyết Địa lí 8 (Chân trời sáng tạo) Bài 4: Đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản, sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản

Bài giảng Bài 4: Đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản, sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản

A. Lý thuyết Đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản, sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản

1. Đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản

a) Tài nguyên khoáng sản nước ta khá phong phú và đa dạng

Nước ta đã xác định được trên 5.000 mỏ và điểm quặng của hơn 60 loại khoáng sản khác nhau:

- Khoáng sản năng lượng (than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên)

- Khoáng sản kim loại (sắt, đồng, bô-xit, man-gan, đất hiếm,..) 

- Phi kim loại (a-pa-tit, đá vôi,..).

b) Phần lớn các mỏ có quy mô trung bình và nhỏ

- Phần lớn các mỏ khoáng sản ở nước ta có trữ lượng vừa và nhỏ. 

- Việt Nam có một số loại khoáng sản có trữ lượng lớn trên thế giới như bô-xit, đất hiếm, titan.

c) Khoáng sản phân bố tương đối rộng

- Sự hình thành và phân bố khoáng sản gắn liền với lịch sử hình thành và phát triển lâu dài của tự nhiên. 

- Tài nguyên khoáng sản ở nước ta phân bố tương đối rộng khắp trong cả nước. 

- Phân bố tập trung ở một số khu vực như: dầu mỏ và khí tự nhiên được tích tụ trong các bể trầm tích ở vùng thềm lục địa, than đá tập trung ở vùng Đông Bắc, than nâu có nhiều ở đồng bằng sông Hồng, titan ở vùng Duyên hải miền Trung, bô-xit phân bố chủ yếu ở Tây Nguyên,…

2. Sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản

a) Hiện trạng khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản

- Tài nguyên khoáng sản có vai trò quan trọng trong nền kinh tế – xã hội của đất nước

+ Là nguồn nguyên liệu chính cho nhiều ngành công nghiệp

+ Góp phần đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia

+ Cung cấp nhiên liệu cho sản xuất

+ Phục vụ cho sinh hoạt hằng ngày của người dân

- Một số loại chưa được khai thác, sử dụng hợp lí và hiệu quả, vẫn còn tình trạng khai thác quá mức.

Lý thuyết Địa lí 8 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản, sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản (ảnh 1)

- Sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản là vấn đề rất quan trọng.

b) Biện pháp sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản

Để sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản, nước ta cần thực hiện các biện pháp sau:

- Thực hiện nghiêm Luật Khoáng sản Việt Nam.

- Áp dụng các biện pháp quản lí chặt chẽ việc thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản

- Tăng cường trách nhiệm của các tổ chức và cá nhân nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả tài nguyên khoáng sản.

- Áp dụng các biện pháp về công nghệ như: sử dụng công nghệ tiên tiến trong khai thác và chế biến khoáng sản

- Tăng cường nghiên cứu, sử dụng các nguồn vật liệu thay thế, tài nguyên năng lượng tái tạo (năng lượng mặt trời, năng lượng gió,..).

B. Câu hỏi trắc nghiệm Bài 4: Đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản, sử dụng hợp lí tài nguyên

Câu 1: Đâu không phải nguyên nhân khiến chúng ta khai thác hợp lí và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản?

A. Khoáng sản là loại tài nguyên không thể phục hồi được.

B. Một số khoáng sản có nguy cơ cạn kiệt.

C. Khai thác sử dụng còn lãng phí.

D. Tài nguyên khoáng sản nước ta nghèo nàn.

Đáp án đúng: D

Giải thích: Chúng ta cần phải khai thác hợp lí và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản bởi khoáng sản không phải là nguồn tài nguyên vô tận, nó là tài nguyên không thể phục hồi được nên khai thác quá mức có thể dẫn đến hiện tượng cạn kiệt tài nguyên. Trong đó một số loại khoáng sản chưa được khai thác hợp lí, sử dụng còn lãng phí, vẫn còn tình trạng khai thác quá mức diễn ra.

Câu 2: Nhận xét nào sau đây đúng và đầy đủ về tài nguyên khoáng sản của nước ta:

A. Việt Nam là một quốc gia giàu tài nguyên khoáng sản.

B. Việt Nam là một quốc gia nghèo tài nguyên khoáng sản, nhưng có có một số mỏ khoáng sản với trữ lượng lớn.

C. Việt Nam là một quốc gia giàu tài nguyên khoáng sản nhưng chủ yếu là các khoáng sản có trữ lượng vừa và nhỏ.

D. Tài nguyên khoáng sản nước ta phân bố rộng khắp trên cả nước.

Đáp án đúng: B

Câu 3: Tài nguyên nào sau đây thuộc tài nguyên không tái sinh:

A. Tài nguyên rừng

B. Tài nguyên đất

C. Tài nguyên khoáng sản

D. Tài nguyên sinh vật

Đáp án đúng: C

Câu 4: Vai trò của tài nguyên khoáng sản trong nền kinh tế - xã hội của đất nước

A. Là nguồn nguyên liệu chính cho nhiều ngành công nghiệp

B. Góp phần bảo đảm an ninh năng lượng quốc gia

C. Cung cấp nhiên liệu cho sản xuất và phục vụ sinh hoạt

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án đúng: D

Giải thích: Tài nguyên khoáng sản đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển nền kinh tế – xã hội của đất nước: 

+ Đây là nguồn nguyên liệu chính cho nhiều ngành công nghiệp, 

+ Tài nguyên khoáng sản đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia

+ Cung cấp nhiên liệu cho sản xuất, phục vụ cho sinh hoạt hằng ngày của người dân,.. 

Câu 5: Loại khoáng sản có tiềm năng vô tận ở Biển Đông nước ta là: 

A. Dầu khí.

B. Muối biển

C. Cát trắng

D. Titan.

Đáp án đúng: B

Giải thích: Muối biển là loại khoáng sản có tiềm năng vô tận vì việc làm bốc hơi nước biển ta sẽ thu được muối biển. Những tài nguyên khoáng sản khác hầu hết đều có sản lượng nhất định nên khi khai thác cần chú ý có kế hoạch phù hợp.

Câu 6: Vấn đề đặt ra khi khai thác, vận chuyển và chế biến khoáng sản là:

A. Giá thành sản phẩm đầu ra thấp

B. Chi phí vận chuyển, chế biến lớn

C. Gây ô nhiễm môi trường sinh thái

D. Khó khan trong khâu vận chuyển

Đáp án đúng: C

Giải thích: Tài nguyên khoáng sản đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển nền kinh tế – xã hội của đất nước: Đây là nguồn nguyên liệu chính cho nhiều ngành công nghiệp, tài nguyên khoáng sản đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia, cung cấp nhiên liệu cho sản xuất, phục vụ cho sinh hoạt hằng ngày của người dân,.. Mặc dù vậy nhiều loại khoáng sản chưa được khai thác hợp lí, vấn đề lớn khi khai thác, vận chuyển và chế biến khoáng sản là gây ô nhiễm môi trường sinh thái.

Câu 7: Một số mỏ khoáng sản có trữ lượng lớn ở Việt Nam

A. vàng, kim cương, dầu mỏ

B. dầu khí, than, sắt, uranium

C. than, dầu khí, apatit, đá vôi

D. đất hiếm, sắt, than, đồng

Đáp án đúng: C

Câu 8: Nguồn tài nguyên khoáng sản nước ta có nhiều loại, phần lớn có trữ lượng:

A. Nhỏ

B. Trung bình và nhỏ

C. Lớn

D. Rất lớn

Đáp án đúng: B

Câu 9: Đồng bằng ở nước ta tập trung nhiều than nâu là

A. Đồng bằng sông Hồng

B. Đồng bằng sông Cửu Long

C. Đồng bằng duyên hải miền Trung

D. Đồng bằng Thanh - Nghệ - Tĩnh

Đáp án đúng: A

Câu 10: Cơ cấu của khoáng sản Việt Nam là?

A. Khoáng sản nước ta khá phong phú và đa dạng

B. Trên lãnh thổ Việt Nam có hơn 60 loại khoáng sản khác nhau

C. A và B đúng

D. Phong phú nhưng chưa được phát hiện

Đáp án đúng: C

Giải thích: Việt Nam có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng. Hiện nay, nước ta đã xác định được trên 5000 mỏ và điểm quặng của hơn 60 loại khoáng sản khác nhau, với đầy đủ các nhóm khoáng sản năng lượng (than đá, khí tự nhiên, dầu mỏ,), khoáng sản kim loại (sắt, đồng, đất hiếm, bô-xit, man-gan, ..) và phi kim loại (đá vôi, a-pa-tit,...).

Xem thêm các bài lý thuyết Địa lí 8 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết tại: 

Lý thuyết Địa lí 8 (Chân trời sáng tạo) Bài 6: Đặc điểm khí hậu

Lý thuyết Địa lí 8 (Chân trời sáng tạo) Bài 8: Đặc điểm thủy văn

Lý thuyết Địa lí 8 (Chân trời sáng tạo) Bài 9: Tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu và thuỷ văn Việt Nam

Lý thuyết Địa lí 8 (Chân trời sáng tạo) Bài 10: Vai trò của tài nguyên khí hậu và tài nguyên nước

Lý thuyết Địa lí 8 (Chân trời sáng tạo) Bài 11: Đặc điểm chung và sự phân bố của lớp phủ thổ nhưỡng

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá