15 câu trắc nghiệm Địa lí 11 (Cánh diều) Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

367

Toptailieu.vn xin giới thiệu 15 câu trắc nghiệm Địa lí 11 Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản sách Cánh diều. Bài viết gồm 15 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Địa lí 11. Bên cạnh đó là phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản đầy đủ và chính xác nhất. Mời các bạn đón xem:

15 câu trắc nghiệm Địa lí 11 (Cánh diều) Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Câu 1. Núi Phú Sĩ nằm trên đảo nào dưới đây của Nhật Bản?

A. Hô-cai-đô.

B. Hôn-su.

C. Xi-cô-cư. 

D. Kiu-xiu.

Trả lời:

Chọn B

Đỉnh núi Phú Sĩ nằm ở phía đông nam đảo Hôn-su. Phú Sĩ là ngọn núi cao nhất ở Nhật Bản với độ cao 3776 m.

Câu 2. Cho bảng số liệu:

CƠ CẤU DÂN SỐ THEO ĐỘ TUỔI CỦA NHẬT BẢN QUA CÁC NĂM (Đơn vị: %)

15 câu trắc nghiệm Địa lí 11 (Cánh diều) Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản (ảnh 1)

Nhận xét nào sau đây không đúng về sự thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ở Nhật Bản?

A. Nhóm tuổi 65 tuổi trở lên tăng nhanh.

B. Nhóm 15-64 tuổi có xu hướng tăng lên.

C. Nhóm 65 tuổi trở lên giảm. 

D. Nhóm dưới 15 tuổi giảm.

Trả lời:

Chọn C

Nhìn chung, giai đoạn 1950 - 2014 cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở Nhật Bản có sự thay đổi theo thời gian

- Nhóm tuổi dưới 15 tuổi: có xu hướng giảm nhanh từ 35,4% xuống còn 12,9%.

- Nhóm tuổi 15 - 64 tuổi có xu hướng tăng nhẹ và còn biến động, tăng từ 59,6% lên 60,8%.

- Nhóm tuổi trên 65 tăng nhanh và liên tục, từ 5% lên 26,3%.

Câu 3. Dạng địa hình nào sau đây chiếm phần lớn diện tích tự nhiên của Nhật Bản?

A. Đồi núi.

B. Bình nguyên.

C. Núi lửa. 

D. Đồng bằng.

Trả lời:

Chọn A

Đại bộ phận lãnh thổ Nhật Bản là địa hình đồi núi, chủ yếu là đồi núi thấp. Một số dãy núi cao tập trung ở vùng trung tâm của đảo Hôn-su, trong đó, núi Phú Sĩ là ngọn núi cao nhất Nhật Bản.

Câu 4. Mỗi năm Nhật Bản có hàng nghìn trận động đất lớn, nhỏ là do

A. nằm trên vành đai sinh khoáng lớn Địa Trung Hải - Thái Bình Dương.

B. nằm trên vành đai động đất, núi lửa Địa Trung Hải - Thái Bình Dương.

C. Nhật Bản nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa và mưa lớn. 

D. Nhật Bản nằm trên vành đai sinh vật Địa Trung Hải - Thái Bình Dương.

Trả lời:

Chọn B

Mỗi năm Nhật Bản có hàng nghìn trận động đất lớn, nhỏ, là do vị trí địa lí Nhật Bản nằm trên vành đai động đất, núi lửa Địa Trung Hải - Thái Bình Dương nên hiện nay vẫn có 80 núi lửa đang hoạt động ở Nhật Bản. Nhiều trận động đất kèm theo sóng thần gây thiệt hại rất lớn về người, các công trình công cộng và nhà cửa, tài sản của người dân.

Câu 5. Hạn chế lớn nhất trong phát triển công nghiệp Nhật Bản là

A. thị trường không ổn định.

B. thiếu nguồn vốn đầu tư.

C. thiếu nguyên, nhiên liệu.

D. khoa học chậm đổi mới.

Trả lời:

Chọn C

Nhật Bản là quốc gia có nguồn tài nguyên khoáng sản nghèo nàn, chủ yếu là than đá và đồng -> Nguồn nguyên liệu cho phát triển các ngành công nghiệp rất hạn chế. Ngành công nghiệp Nhật Bản chủ yếu phải nhập khẩu các nguồn nguyên, nhiên liệu từ các quốc gia khác để phát triển. Đây là hạn chế lớn nhất đối với sự phát triển công nghiệp Nhật Bản.

Câu 6. Thiên tai nào sau đây thường xuyên xảy ra trên lãnh thổ Nhật Bản?

A. Cháy rừng.

B. Động đất.

C. Hạn hán. 

D. Ngập lụt.

Trả lời:

Chọn B

Nhật Bản thường xuyên hứng chịu thiên tai động đất, núi lửa: trên lãnh thổ có hơn 80 núi lửa đang hoạt động, mỗi năm có hàng nghìn trận động đất lớn nhỏ; sóng thần gây thiệt hại lớn về người và tài sản.

Câu 7. Đường bờ biển khúc khuỷu, nhiều vũng vịnh thuận lợi cho Nhật Bản phát triển ngành

A. du lịch sinh thái biển.

B. giao thông vận tải biển.

C. khai thác khoáng sản.

D. nuôi trồng thủy hải sản.

Trả lời:

Chọn B

Đường bờ biển khúc khuỷu, nhiều vũng vịnh thuận lợi cho Nhật Bản phát triển ngành giao thông vận tải biển, đặc biệt trong việc xây dựng các cảng biển.

Câu 8. Sông ngòi Nhật Bản có đặc điểm nổi bật nào dưới đây?

A. Sông nhỏ, ngắn, dốc.

B. Lưu vực sông rộng.

C. Lưu lượng nước nhỏ. 

D. Chủ yếu là sông lớn.

Trả lời:

Chọn A

Mạng lưới sông ngòi của Nhật Bản khá dày đặc, nhưng do diện tích các đảo nhỏ và địa hình núi nên các sông thường nhỏ, ngắn và dốc. Hầu hết các sông chảy theo hướng tây bắc - đông nam, có lưu lượng nước lớn, dòng chảy mạnh.

Câu 9. Mùa đông ít lạnh, mùa hạ nóng, thường có mưa to và bão là đặc điểm khí hậu của

A. đảo Hô-cai-đô.

B. phía nam Nhật Bản.

C. đảo Hôn-su. 

D. các đảo phía bắc.

Trả lời:

Chọn B

Phía bắc Nhật Bản có khí hậu ôn đới, mùa đông kéo dài, lạnh, thường xảy ra bão tuyết. Phía nam có khí hậu cận nhiệt, mùa đông ít lạnh, mùa hạ nóng, thường có mưa to và bão.

Câu 10. Các đảo của Nhật Bản từ Nam lên Bắc là

A. đảo Hô-cai-đô, đảo Xi-cô-cư, đảo Kiu-xiu, đảo Hôn-su.

B. đảo Hôn-su, đảo Kiu-xiu, đảo Hô-cai-đô, đảo Xi-cô-cư.

C. đảo Kiu-xiu, đảo Xi-cô-cư, đảo Hôn-su, đảo Hô-cai-đô.

D. đảo Xi-cô-cư, đảo Kiu-xiu, đảo Hôn-su, đảo Hô-cai-đô.

Trả lời:

Chọn C

Các đảo của Nhật Bản lần lượt từ Nam lên Bắc là đảo Kiu-xiu, đảo Xi-cô-cư, đảo Hôn-su và đảo Hô-cai-đô.

Câu 11. Khó khăn lớn nhất về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Nhật Bản là

A. đường bờ biển dài.

B. khí hậu phân hóa.

C. nhiều đảo lớn, nhỏ.

D. nghèo khoáng sản.

Trả lời:

Chọn C

Nhật Bản là nước nghèo tài nguyên khoáng sản. Vì vậy, để phục vụ cho sản xuất công nghiệp trong nước, Nhật Bản phải nhập khẩu hầu hết các loại khoáng sản -> Đây là một trong những khó khăn lớn nhất của Nhật Bản về nguồn tài nguyên thiên nhiên.

Câu 12. Nhận định nào sau đây không đúng với khí hậu của Nhật Bản?

A. Lượng mưa tương đối cao.

B. Thay đổi từ bắc xuống nam.

C. Có sự khác nhau theo mùa. 

D. Phía nam có khí hậu ôn đới.

Trả lời:

Chọn D

Phần lớn lãnh thổ Nhật Bản nằm trong vùng khí hậu ôn đới mang tính chất gió mùa, có lượng mưa lớn. Do lãnh thổ kéo dài nên khí hậu có sự phân hóa từ bắc xuống nam. Phía bắc có khí hậu ôn đới, mùa đông kéo dài, khá khắc nghiệt, tuyết rơi nhiều, mùa hè ấm áp. Phía nam có khí hậu cận nhiệt đới, mùa hạ nóng, mùa đông ít lạnh, thường có mưa và bão.

Câu 13. Mùa đông đỡ lạnh, mùa hạ đỡ nóng, thường có mưa to và bão là đặc điểm khí hậu ở

A. đảo Kiu-xiu.

B. đảo Hô-cai-đô.

C. đảo Hôn-su. 

D. các phía Bắc.

Trả lời:

Chọn B

Đảo Kiu-xiu nằm ở phía Nam của Nhật Bản, có khí hậu cận nhiệt đới nên mùa đông không lạnh lắm, mùa hạ nóng và thường có mưa to, bão,…

Câu 14. Nhật Bản nằm trong khu vực hoạt động chủ yếu của gió nào sau đây?

A. Gió mùa.

B. Gió Tây.

C. Đông cực.

D. Gió phơn.

Trả lời:

Chọn A

Nhật Bản nằm trong đới khí hậu ôn đới nhưng có gió mùa điển hình nên mang tính chất gió mùa; phần lớn lãnh thổ có lượng mưa trên 1000 mm/năm.

Câu 15. Mùa đông kéo dài, lạnh và có bão tuyết là đặc điểm khí hậu của

A. phía bắc Nhật Bản.

B. phía nam Nhật Bản.

C. ven biển Nhật Bản. 

D. trung tâm Nhật Bản.

Trả lời:

Chọn A

Phía bắc Nhật Bản có khí hậu ôn đới, mùa đông kéo dài, lạnh, thường xảy ra bão tuyết. Phía nam có khí hậu cận nhiệt, mùa đông ít lạnh, mùa hạ nóng, thường có mưa to và bão.

Xem thêm các bộ Trắc nghiệm Địa lí 11 (Cánh diều) hay, có đáp án chi tiết:

Trắc nghiệm Địa lí 11 Bài 19: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nga

Trắc nghiệm Địa lí 11 Bài 20: Kinh tế Liên Bang Nga

Trắc nghiệm Địa lí 11 Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Trắc nghiệm Địa lí 11 Bài 25: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Trung Quốc

Trắc nghiệm Địa lí 11 Bài 26: Kinh tế Trung Quốc

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá