Giải thích:
A. harming (v): làm hại
B. harmful (a): có hại
C. hurting (v): làm tổn thương
D. hurtful (a): tổn thương
Sau động từ tobe “be” cần một tính từ.
Naturally, parents are curious to find out why the Internet is so attractive, and they want to know if it can be
harmful for their children.
(Đương nhiên, các bậc cha mẹ tò mò muốn tìm hiểu tại sao Internet lại hấp dẫn đến vậy và họ muốn biết liệu nó có thể gây hại cho con cái họ hay không.)
Chọn B
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Global Success có đáp án- Đề 5
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.