Câu hỏi:

22/11/2024 2

Người ta thấy một loài bọ cánh cứng có 2 dạng kiểu hình là cánh nâu và cánh xanh. Màu nâu là trội so với màu xanh. Bọ cánh nẫu có tỉ lệ sống sót đến giai đoạn sinh sản là 90%, trong khi đó bọ cánh xanh có tỉ lệ sống sót đến giai đoạn sinh sản là 60%. Những con bọ cánh nâu trưởng thành trung bình có thể sinh ra 30 con bọ cánh cứng con, còn các con bọ cánh cứng xanh có thể sinh được 50 con bọ cánh cứng con. Giá trị thích nghi của các cá thể có màu nâu và màu xanh trong quần thể bọ cánh cứng này lần lượt là bao nhiêu?

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

27 và 30. HD: Giá trị thích nghi được tính bằng số lượng con mà cá thể có kiểu gene nhất định để lại cho thế hệ sau sống sót cho đến khi sinh sản. Vì vậy, các cá thể có kiểu gene quy định cánh màu nâu (AA và Aa) có giá trị thích nghi trung bình là: 0,9 (tỉ lệ sống sót) × 30 con = 27 con. Giá trị thích nghi của các cá thể có kiểu hình cánh xanh (aa) là: 0,6 × 50 = 30 con.

Lý thuyết

Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 8. Tiến hoá có đáp án

Xem thêm

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Trong số các nhân tố tiến hoá: đột biến, dòng gene, giao phối không ngẫu nhiên, phiêu bạt di truyền. Có bao nhiêu nhân tố tiến hoá có thể làm nghèo vốn gene của quần thể?

Xem đáp án » 22/11/2024 2

Câu 2:

Xét các đặc điểm sau:

(1) Làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene.

(2) Làm thay đổi thành phần kiểu gene không theo hướng xác định.

(3) Làm giàu vốn gene của quần thể.

(4) Mức độ tác động phụ thuộc vào kích thước quần thể.

Có bao nhiêu đặc điểm phù hợp với tác động của phiêu bạt di truyền?

Xem đáp án » 22/11/2024 2

Câu 3:

Loài thực vật A có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là 12. Loài B có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là 16. Một loài mới là loài C xuất hiện do kiểu dị đa bội con lai giữa loài A và B. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài C có thể là bao nhiêu?

Xem đáp án » 22/11/2024 2

Câu 4:

Cho các quần thể có cấu trúc di truyền di truyền như sau:

(I) 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa;                                            (II) 0,49AA: 0,42Aa: 0,09aa;

(III) 0,49AA: 0,40Aa: 0,11aa;                                          (V) 0,36AA: 0,42Aa: 0,22aa.

(IV) 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa;

Có bao nhiêu quần thể có xu hướng tiến hoá?

Xem đáp án » 22/11/2024 2

Câu 5:

Trong một quần thể, tần số các kiểu gene được xác định trước và sau khi có chọn lọc tự nhiên như sau:

Kiểu gene

AA

Аа

aa

thế hệ F0

0,250

0,500

0,250

thế hệ F1

0,322

0,516

0,162

Giá trị thích nghi (tỉ lệ sống sót tới khi sinh sản) của các kiểu gene trên lần lượt là bao nhiêu?

Xem đáp án » 22/11/2024 2

Câu 6:

Cho các nhóm nhân tố tiến hoá sau: Đột biến và giao phối ngẫu nhiên; Các yếu tố ngẫu nhiên và di-nhập gene; Chọn lọc tự nhiên và cơ chế cách li. Có bao nhiêu nhóm nhân tố có thể làm biến đổi đột ngột tần số allele của quần thể ngẫu phối?

Xem đáp án » 22/11/2024 2

Câu 7:

Quá trình nào sau đây diễn ra trong giai đoạn tiến hoá hoá học? 

Xem đáp án » 22/11/2024 1

Câu 8:

a. Loài A có quan hệ họ hàng gần nhất với loài B.

Xem đáp án » 22/11/2024 1

Câu 9:

b. Loài D đã tiến hoá thành loài A do 1 đột biến điểm.

Xem đáp án » 22/11/2024 1

Câu 10:

c. Có thể loài B đã tiến hoá thành loài C do đột biến thay thế cặp G – X thành cặp A – T.

Xem đáp án » 22/11/2024 1

Câu 11:

d. Trình tự amino acid trong chuỗi polypeptide tương ứng của các loài này giống nhau.

Xem đáp án » 22/11/2024 1

Câu 12:

b. Vây ngực của cá voi và cánh dơi và cấu trúc tương đồng.

Xem đáp án » 22/11/2024 1

Câu 13:

c. Mang cá và mang tôm là cấu trúc tương đồng.

Xem đáp án » 22/11/2024 1

Câu 14:

d. Chi trước của thú và tay người là cấu trúc tương tự.

Xem đáp án » 22/11/2024 1

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »