Tìm hiểu một số biện pháp để khắc phục hạn chế về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
- Liên tục theo dõi tình hình và xây dựng công trình thủy lợi chống mặn: Các cơ sở môi trường thực hiện quan sát và kiểm soát thường xuyên nồng độ muối trong nước và trong đất. Đặc biệt chú trọng ở các khu vực cửa biển, tại các công trình thủy lợi. Đồng thời cập nhật các kết quả và khuyến cáo người dân chuẩn bị các công tác phòng chống, ứng phó kịp thời. Kết hợp xây dựng các hệ thống thủy lợi, tăng cường dự trữ nước ngọt và ngăn chặn nước biển xâm nhập, xây đập nước ngăn mặn, đắp đê vùng ven biển. Xây dựng hệ thống đê biển, đê sông dọc theo biển Đông và biển Tây để ứng phó với mực nước biển dâng cao.
- Chống mặn cho cây trồng và thủy sản, nuôi trồng các giống thủy sản: Cần chủ động thực hiện các biện pháp chống mặn cho cây trồng (giữ ẩm, tránh thoát hơi nước cho cây bằng cách ủ rơm rạ ở gốc). Nên trồng các loại cây thời vụ có thể chịu được mức độ mặn cao. Khuyến cáo người dân chuyển đổi cơ cấu con giống phù hợp, cần có những biện pháp chăm sóc chu đáo để hạn chế những thiệt hại do hạn hán gây ra. Đối với các hộ nuôi trường thủy sản, phải thực hiện quan trắc theo dõi độ mặn môi trường nuôi. Từ đó xác định khoảng thời gian bắt đầu nuôi và thời điểm kết thúc phù hợp với hiện trạng xâm nhập mặn.
- Lưu trữ và tiết kiệm nước ngọt: Các cơ sở sản xuất và hộ gia đình cần phải thực hiện quá trình tiết kiệm tối đa nguồn nước ngọt có sẵn. Áp dụng việc tái sử dụng nước cho các việc khác nhau. Nhằm phục vụ cho các mục đích sinh hoạt và tưới tiêu hợp lý. Bắt đầu thực hiện việc dự trữ nước ngọt từ các nguồn nước mưa và bảo quản tốt, tránh bị bốc hơi vào mùa khô.
- Lắp đặt hệ thống lọc nước mặn: Bên cạnh việc lưu trữ và tiết kiệm, người dân cần phải lắp đặt các hệ thống lọc nước mặn để đảm bảo tốt nhất lượng nước cho sử dụng sinh hoạt và tưới tiêu. Hệ thống lọc nước mặn được xem là biện pháp sử dụng trực tiếp nguồn nước mặn hiện tại. Thông qua hệ thống lọc xử lý các thành phần muối hòa tan trong nước, mang lại nguồn nước có độ ngọt hợp lý. Đặc biệt nước sau lọc có thể sử dụng để uống trực tiếp. Hoặc tưới tiêu cho các loại cây có khả năng chịu mặn thấp.
Giải SBT Địa lý 9 Kết nối tri thức Bài 20. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
Cho biết các thế mạnh về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đối với phát triển kinh tế – xã hội của vùng Đồng bằng sông Cửu Long bằng cách hoàn thành bảng theo mẫu sau.
|
Đặc điểm |
Thế mạnh |
Địa hình và đất |
|
|
Khí hậu |
|
|
Nguồn nước |
|
|
Tài nguyên sinh vật |
|
|
Tài nguyên biển |
|
|
d) Ba loại đất chủ yếu ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là:
A. đất badan, đất lầy thụt, đất xám phù sa cổ.
B. đất cát pha, đất mùn thô, đất nâu đỏ. ất mùn thọ, an
C. đất phù sa sông, đất phèn, đất mặn.
D. đất xám phù sa cổ, đất đen trên đá vôi, đất feralit.
Cho bảng số liệu sau:
MỘT SỐ CHỈ TIÊU VỀ XÃ HỘI Ở VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG NĂM 2010 VÀ NĂM 2021
Năm Chỉ tiêu |
2010 |
2021 |
Tỉ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đã qua đào tạo (%) |
7,8 |
14,6 |
Tỉ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên biết chữ (%) |
92,9 |
93,9 |
Thu nhập bình quân đầu người một tháng theo giá hiện hành (triệu đồng) |
1,2 |
3,7 |
Tuổi thọ trung bình (năm) |
74,1 |
75,0 |
(Nguồn: Tổng cục Thống kê)
Nhận xét một số chỉ tiêu về xã hội ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long năm 2010 và năm 2021.
Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG VÀ SẢN LƯỢNG CÂY LƯƠNG THỰC CÓ HẠT CỦA VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG VÀ CẢ NƯỚC NĂM 2010 VÀ NĂM 2021
Chỉ số |
Năm 2010 |
Năm 2021 |
||
Cả nước |
Đồng bằng sông Cửu Long |
Cả nước |
Đồng bằng sông Cửu Long |
|
Diện tích (triệu ha) - Trong đó: lúa |
8,61 7,48 |
3,98 3,92 |
8,14 7,23 |
3,92 3,89 |
Sản lượng (triệu tấn) - Trong đó: lúa |
44,6 40,0 |
21,7 21,5 |
48,3 43,8 |
24,4 24,3 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2011, 2022)
a) Hãy tính tỉ lệ diện tích gieo trồng, sản lượng lúa của vùng Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước năm 2010 và năm 2021.
b) Rút ra nhận xét.
Lựa chọn đáp án đúng.
a) Ngành công nghiệp thế mạnh ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là
A. công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm; công nghiệp sản xuất điện.
B. khai thác dầu khí, công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm.
C. công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm; sản xuất giày, dép.
D. công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm; sản xuất hoá chất.
c) Những quần đảo nào sau đây thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Thổ Chu, Hà Tiên, Nam Du. B. Côn Sơn, Hoàng Sa, Trường Sa.
C. Cô Tô, Nam Du, Côn Sơn. D. Trường Sa, Hà Tiên, Cô Tô.
g) Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều nét văn hoá đặc sắc chủ yếu là do
A. giao thoa của các cộng đồng dân tộc.
B. thu hút dân nhập cư từ mọi miền đất nước.
C. du nhập các yếu tố văn hoá từ vùng khác.
D. lịch sử khai phá lãnh thổ lâu đời.
b) Ý nào dưới đây không phải là điều kiện để phát triển ngành công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Nhu cầu thức ăn cho nuôi trồng thuỷ sản.
B. Nguồn nguyên liệu dồi dào của ngành nông nghiệp và thuỷ sản.
C. Nhu cầu thức ăn cho chăn nuôi.
D. Nguồn nước dồi dào.
e) Ý nào dưới đây không phải là hạn chế của vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Diện tích đất nhiễm phèn và nhiễm mặn lớn.
B. Mùa khô kéo dài gây ra tình trạng thiếu nước.
C. Gió Tây khô nóng vào mùa hạ, rét đậm rét hại vào mùa đông.
D. Tác động của biến đổi khí hậu làm gia tăng tình trạng xâm nhập mặn, hạn hán,...
Trình bày định hướng phát triển Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
Vẽ sơ đồ thể hiện sự phát triển và phân bố của ngành dịch vụ ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
Trình bày sự phát triển và phân bố nông nghiệp, thuỷ sản ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
c) Đồng bằng sông Cửu Long không có tiềm năng để phát triển
A. điện gió. B. điện mặt trời.
C. thuỷ điện. D. nhiệt điện.
Điền thông tin vào các vị trí còn khuyết cho phù hợp về Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long với diện tích hơn (1)........... km2 (chiếm hơn 5% diện tích cả nước), số dân khoảng (2)....... người (chiếm 6,2% số dân cả nước), đóng góp khoảng (3)............. GDP cả lò nước (năm 2021); bao gồm thành phố Cần Thơ và các tỉnh (4)..............
Các thế mạnh nổi trội của vùng là (5)............ Những năm qua, Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long đã trở thành trung tâm lớn về (6)............., có đóng góp quan trọng vào xuất khẩu (7).............. và (8)............ cả nước; thúc đẩy vùng Đồng bằng sông Cửu Long phát triển.
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.