Xét phản ứng nhiệt phân NaHCO3 thành Na2CO3 trong quá trình Solvay:
2NaHCO3 (s) → Na2CO3 (s) + CO2 (g) + H2O (g) ΔHo = +135,6kJ
Nhiệt lượng cần cung cấp để nhiệt phân 1kg NaHCO3 theo phản ứng trên là
Đáp án đúng là: A
Nhiệt lượng cần cung cấp để nhiệt phân 1kg NaHCO3 theo phản ứng trên là:
Q=100084.135,62=807,1kJ.
Bộ 3 đề thi giữa kì 2 Hóa 12 Chân trời sáng tạo có đáp án (Đề 3)
Cho các phát biểu sau đây về vị trí và cấu tạo của kim loại:
(1) Hầu hết các kim loại chỉ có từ 1 electron đến 3 electron lớp ngoài cùng.
(2) Tất cả các nguyên tố phân nhóm B (phân nhóm phụ) đều là kim loại.
(3) Ở trạng thái rắn, đơn chất kim loại có cấu tạo tinh thể.
(4) Các kim loại đều có bán kính nhỏ hơn các phi kim thuộc cùng 1 chu kì.
(5) Liên kết kim loại là liên kết được hình thành giữa các nguyên tử và ion dương kim loại trong mạng tinh thể do sự tham gia của các electron tự do.
Số phát biểu đúng là bao nhiêu?
Để các hợp kim: Fe – Cu; Fe – C; Zn – Fe; Mg – Fe lâu ngày trong không khí ẩm. Số hợp kim mà trong đó Fe bị ăn mòn điện hoá là
Cho cấu tạo của pin Galvani Zn−Cu như sau:
a). Thanh kẽm (Zn) là cực âm (anode) và thanh đồng (Cu) là cực dương (cathode).
b). Phản ứng xảy ra trong pin là:Zn(s)+Cu2+(aq)→Zn2+(aq)+Cu(s).
c). Khi Zn (s) hoặc Cu2+(aq) hết thì phản ứng trong pin sẽ ngừng lại.
d). Sức điện động của pin không thay đổi cho đến khi phản ứng trong pin xảy ra hoàn toàn.
Cho 3 mẫu hợp kim: Cu – Ag; Cu – Al; Cu – Zn. Nếu chỉ dùng dung dịch hydrochloric acid thì nhận biết được mấy mẫu hợp kim?
a) Viết các phương trình hóa học xảy ra trong các trường hợp sau:
- Potassium tác dụng với nước.
- Điện phân dung dịch NaCl bão hòa, có màng ngăn.
- Sodium tác dụng với chlorine.
- Trung hòa dung dịch NaOH bằng dung dịch HCl.
b) Cho 0,53 gam muối carbonate của kim loại nhóm IA tác dụng với dung dịch HCl, thu được 123,95 mL khí CO2 (đkc). Xác định công thức hóa học của muối.
Dùng panh lấy các mẫu kim loại (Li, Na hoặc K) có kích cỡ xấp xỉ nhau đã thấm khô dầu và cho vào các chậu thủy tinh đã chứa khoảng 1/3 thể tích nước. Thêm 2 – 3 giọt dung dịch phenolphthalein vào chậu sau khi kim loại tan hết.
a). Các dung dịch thu được sau phản ứng đều có màu hồng.
b). Trong nước, potassium tan nhanh hơn so với sodium, sodium tan nhanh hơn so với lithium.
c). Các cặp oxi hóa – khử M+/M (M: Li, Na, K) đều có giá trị thế điện cực chuẩn lớn hơn giá trị thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa – khử 2H2O/H2 + 2OH–.
d). Kết quả thí nghiệm cho kết luận tính khử của các kim loại tăng dần theo dãy K, Na, Li.
Tại nhà máy giấy Bãi Bằng có xưởng sản xuất chlorine – kiềm với công suất lớn nhất trong cả nước. Kiềm được dùng cho việc nấu bột giấy, chlorine dùng cho việc tẩy trắng bột giấy. Nước muối đi vào thùng điện phân có hàm lượng 316 g/lít. Dung dịch thu được sau điện phân có chứa sodium hydroxide với hàm lượng 100 g/lít. Giả sử muối ăn là tinh khiết, thể tích dung dịch điện phân không thay đổi. Hiệu suất chuyển hoá muối trong thùng điện phân là bao nhiêu phần trăm? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười).
Kí hiệu cặp oxi hoá − khử ứng với quá trình khử: Fe2+ + 2e → Fe là
Cho biết: EoZn2+/Zn=−0,763 V;E0Ag+/Ag=+0,799 V. Một pin điện hoá được tạo bởi hai cặp oxi hoá - khử là Zn2+/Zn và Ag+/Ag. Sức điện động chuẩn của pin điện hóa này là bao nhiêu milivolt (mV) ?
a) Lắp ráp pin điện hoá Sn - Cu ở điều kiện chuẩn. Cho biết các giá trị thế điện cực chuẩn: E0Sn2+/Sn=−0,137V và E0Cu2+/Cu=+0,340V. Sức điện động của pin điện hóa trên là bao nhiêu vôn? (Làm tròn kết quả đến phần trăm).
b) Hãy giải thích trường hợp sau: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta gắn chặt những tấm kẽm vào phần vỏ tàu ngâm trong nước biển.
Kim loại X là kim loại nhẹ, dẫn điện tốt và có lớp màng oxide bền vững bảo vệ nên được sử dụng rộng rãi làm dây dẫn điện ngoài trời. Kim loại X là
Dung dịch X chứa hỗn hợp các muối: MgCl2, CuCl2, FeCl2 và KCl. Kim loại tách ra đầu tiên ở cathode khi điện phân dung dịch là
Trong mạng tinh thể kim loại chứa các cation kim loại được sắp xếp theo một trật tự nhất định cùng với các electron chuyển động
Tiến hành 2 thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: cho m gam bột Fe (dư) vào V1 lít dung dịch Cu(NO3)2 1M.
- Thí nghiệm 2: cho m gam bột Fe (dư) vào V2 lít dung dịch AgNO3 0,1M.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở hai thí nghiệm đều bằng nhau. Giá trị của V1 so với V2 là
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.