30 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 17 (có đáp án) chọn lọc

Tải xuống 9 0.9 K 16

Toptailieu.vn xin giới thiệu 30 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 17 (có đáp án) chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 12 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Sinh học. Mời các bạn đón xem:

BÀI 17: Cấu trúc di truyền của quần thể (tiếp theo)

Câu 1: Phát biểu không chính xác khi nói về đặc điểm của quần thể ngẫu phối:

A.   Trong quần thể ngẫu phối, các cá thể giao phối với nhau và sự gặp gỡ giữa các giao tử xảy ra một cách ngẫu nhiên.

B.   Đặc trưng của quần thể ngẫu phối là thành phần kiểu gen của quần thể chủ yếu tồn tại ở trạng thái đồng hợp.

C.   Trong những điều kiện nhất định, quần thể ngẫu phối có tần số các kiểu gen được duy trì không đổi qua các thế hệ.

D.   Quần thể ngẫu phối có khả năng bảo tồn các alen lặn gây hại và dự trữ các alen này qua nhiều thế hệ.

Đáp án:

Đặc trưng của quần thể ngẫu phối là thành phân kiểu gen của quần thể thường ổn định qua các thế hệ

Ở quần thể tự thụ phấn thì chủ yếu ở trạng thái đông hợp

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2: Đặc điểm nào dưới đây không đúng với quần thể ngẫu phối?

A.   Mỗi quần thể có thể có một thành phần kiểu gen, tần số alen đặc trưng và ổn định, được duy trì tương đối ổn định nếu tác động của các nhân tố tiến hóa là không đáng kể.

B.   Tần số tương đối của các alen ở một gen nào đó có xu hướng duy trì ổn định ngay cả khi có tác động của nhân tố tiến hóa.

C.   Quần thể  là một đơn vị tổ chức, đơn vị sinh sản của loài trong tự nhiên.

D.   Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên cơ sở sự biến đổi về thành phần kiểu gen của quần thể.

Đáp án:

B sai. Tần số tương đối của các alen sẽ thay đổi khi có tác động của nhân tố tiến hoá.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể là trạng thái mà trong đó

A.   Tỉ lệ cá thể đực và cái được duy trì ổn định qua các thế hệ.

B.   Số lượng cá thể được duy trì ổn định qua các thế hệ.

C.   Tần số các alen và tần số các kiểu gen biến đổi qua các thế hệ.

D.   Tần số các alen và tần số các kiểu gen được duy trì ổn định qua các thế hệ.

Đáp án :

Trạng thái cân bằng của quần thể trạng thái mà trong đó tần số các alen và tần số các kiểu gen được duy trì ổn định qua các thế hệ

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4: Quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền khi :

A.   tần số alen của mỗi gen, kiểu hình được ổn định qua các thế hệ.

B.   tần số tương đối của các alen về mỗi gen duy trì ổn định qua các thế hệ.

C.   tỉ lệ các loại kiểu gen trong quần thể được duy trì ổn định qua các thế hệ.

D.   tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể được duy trì ổn định qua các thế hệ.

Đáp án:

Quần thể được coi là ở trạng thái cân bằng di truyền khi tần số alen và thành phần kiểu gen trong quần thể không thay đổi qua các thể hệ

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5: Định luật Hacdi - Vanbec phản ánh:

A.   Trạng thái động của quần thể.

B.   Sự ổn định tần số tương đối các alen trong quần thể.

C.   Sự cân bằng di truyền trong quần thể.

D.   Cả B và C đúng.

Đáp án:

Định luật Hacdi - Vanbec phản ánh sự cân bằng di truyền trong quần thể

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Bản chất của định luật Hacdi - van béc là:

A.   Có những điều kiện nhất định   

B.   Sự ngẫu phối diễn ra

C.   Tần số tương đối của các alen không đổi          

D.   Tần số tương đối của các kiểu gen không đổi

Đáp án:

Định luật Hacdi - Vanbec phản ánh sự cân bằng di truyền trong quần thể tức là tần số tương đối của các kiểu gen không đổi

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7: Nội dung cơ bản của định luật Hacđi - Vanbec là:

A.   Trong quần thể, tần số tương đối của các alen ở mỗi gen được duy trì ổn định qua các thế hệ.

B.   Tỷ lệ các kiểu gen trong quần thể được duy trì ổn định.

C.   Tỷ lệ các loại kiểu hình trong quần thể được duy trì ổn định.

D.   Tỷ lệ dị hợp tử giảm dần, tỷ lệ đồng hợp tăng dần.

Đáp án:

Trong 1 quần thể lớn, ngẫu phối, nếu không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen thì thành phần kiểu gen của quần thể sẽ duy trì không đổi.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8: Sau đây là phát biểu nội dung của định luật Hacđi – Vanbec: “Trong những điều kiện nhất định, thì trong lòng của …..(A)….. tần số tương đối của các alen của mỗi gen có khuynh hướng …..(B)….. từ thế hệ này sang thế hệ khác” 

Chọn một đáp án dưới đây:

A.   (A): quần thể giao phối, (B): thay đổi liên tục

B.   (A): quần thể tự phối, (B): thay đổi liên tục

C.   (A): quần thể giao phối, (B): duy trì không đổi

D.   (A): quần thể tự phối, (B): duy trì không đổi

Đáp án:

“Trong những điều kiện nhất định, thì trong lòng của quần thể giao phối, tần số tương đối của các alen của mỗi gen có khuynh hướng duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác”

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9: Trong quần thể ngẫu phối đã cân bằng di truyền thì từ tỉ lệ kiểu hình có thể suy ra:

A.   Tần số các alen và tỉ lệ các kiểu gen.

B.   Thành phần các alen đặc trưng của quần thể

C.   Vốn gen của quần thể.

D.   Tính ổn định của quần thể.

Đáp án:

Trong quần thể ngẫu phối đã cân bằng di truyền thì từ tỉ lệ kiểu hình lặn ta có thể dễ dàng suy ra tần số tương đối của các alen và thành phần kiểu gen của quần thể dựa vào định luật Hacđi-Vanbec.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10: Trong quần thể ngẫu phối đã cân bằng di truyền thì từ tỉ lệ alen có thể suy ra:

A.   Tỉ lệ các kiểu gen.

B.   Số thế hệ ngẫu phối

C.   Kích thước của quần thể.

D.   Tính ổn định của quần thể.

Đáp án:

Trong quần thể ngẫu phối đã cân bằng di truyền thì từ tỉ lệ alen ta có thể dễ dàng suy ra tỉ lệ các kiểu gen.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 11: Điều nào sau đây không phải là điều kiện của định luật Hacđi - Vanbec?

A.   Alen trội phải có tỉ lệ lớn hơn alen lặn.

B.   Không có hiện tượng di cư và nhập cư, không xảy ra CLTN.

C.   Kích thước quần thể phải lớn, xảy ra giao phối tự do giữa các cá thể.

D.   Không có đột biến.

Đáp án:

Điều kiện của định luật Hacđi - Vanbec là:

B - không có hiện tượng di cư và nhập cư, không xảy ra chọn lọc tự nhiên.

C - kích thước quần thể phải lớn, xảy ra giao phối tự do giữa các cá thể.

D - không có đột biến.

A - sai, do tỉ lệ sống của các giao tử (alen) trong quần thể là tương đương nhau.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 12: Một trong những điều kiện quan trọng nhất để quần thể ở trạng thái chưa cân bằng thành quần thể cân bằng về thành phần kiểu gen là gì?

A.   Cho quần thể tự phối.

B.   Cho quần thể giao phối tự do.

C.   Cho quần thể sinh sản sinh dưỡng.

D.   Cho quần thể sinh sản hữu tính.

Đáp án:

Một trong những điều kiện quan trọng nhất để quần thể ở trạng thái chưa cân bằng thành quần thể cân bằng về thành phần kiểu gen là: quần thể giao phối tự do.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 13: Quần thể ở trạng thái chưa cân bằng cần điều kiện gì để trở thành quần thể cân bằng về thành phần kiểu gen?

A.   Cho quần thể tự phối.

B.   Cho quần thể giao phối tự do.

C.   Cho quần thể sinh sản sinh dưỡng.

D.   Cho quần thể sinh sản hữu tính.

 

Đáp án:

Một trong những điều kiện quan trọng nhất để quần thể ở trạng thái chưa cân bằng thành quần thể cân bằng về thành phần kiểu gen là: quần thể giao phối tự do.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 14: Ý nghĩa về mặt lý luận của định luật Hacdi – Vanbec là:

A.   Từ cấu trúc di truyền của quần thể ta xác định được tần số tương đối của gen.

B.   Góp phần tỏng công tác chọn giống là tăng suất vật nuôi và cây trồng.

C.   Giải thích được sự tiến hóa nhỏ diễn ra ngay trong lòng quần thể.

D.   Giải thích tính ổn định trong thời gian dài các quần thể trong tự nhiên.

Đáp án:

Định luật Hacdi – Vanbec giúp giải thích tính ổn định trong thời gian dài các quần thể trong tự nhiên.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 15: Ý nghĩa thực tiễn của định luật Hacdi- Vanbec là:

A.   Giải thích vì sao trong tự nhiên có nhiều quần thể đã duy trì ổn định qua thời gian dài.

B.   Từ tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể có thể suy ra tỉ lệ kiểu gen và tần số tương đối của các alen.

C.   Từ tần số tương đối của các alen có thể tự đoán tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu hình.

D.   B và C.

Đáp án:

Ý nghĩa thực tiễn của định luật Hacdi - Vanbec là:  

- Từ tần số tương đối của các alen có thể tự đoán tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu hình.

- Từ tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể có thể suy ra tỉ lệ kiểu gen và tần số tương đối của các alen.

Ý A sai vì đó là ý nghĩa về mặt lý luận.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 16: Điều không đúng về ý nghĩa của định luật Hacđi-Vanbec là:

A.   Từ tần số các alen có thể dự đoán được tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu hình.

B.   Các quần thể trong tự nhiên luôn đạt trạng thái cân bằng

C.   Từ tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể có thể suy ra tỉ lệ các loại kiểu gen và tần số các alen.

D.   Giải thích vì sao trong tự nhiên có nhiều quần thể đã duy trì ổn định qua thời gian dài

Đáp án:

Ý nghĩa của định luật Hacdi - Vanbec là:

- Phản ánh trạng thái cân bằng di truyền trong quần thể, giải thích vì sao trong tự nhiên có nhiều quần thể được duy trì ổn định thành phần kiểu gen trong thời gian dài.

- Xác định được tần số alen của quần thể sau khi xác nhận được tỉ lệ kiểu hình và ngược lại.

Các quần thể trong tự nhiên chỉ đạt trạng thái cân bằng khi không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa: chọn lọc tự nhiên, đột biến, yếu tố ngẫu nhiên, di nhập gen, giao phối không ngẫu nhiên.

Thực tế thì các quần thể trong tự nhiên luôn chịu tác động của các nhân tố ngẫu nhiên nên thành phần kiểu gen trong quần thể luôn thay đổi.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 17: Ý nghĩa về mặt lý luận của định luật Hacđi – Vanbec là

A.   giải thích tính ổn định trong thời gian dài của các quần thể trong tự nhiên.

B.   từ cấu trúc di truyền của quần thể ta xác định được tần số tương đối của các alen và ngược lại.

C.   từ tần số kiểu hình ta xác định được tần số tương đối của các alen và tần số kiểu gen.

D.   cơ sở giải thích sự tiến hóa của loài, giải thích sự tiến hóa nhỏ.

Đáp án:

Định luật Hacdi – Vanbec giúp giải thích tính ổn định trong thời gian dài các quần thể trong tự nhiên.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 18: Trong một quần thể ngẫu phối, khi các cá thể dị hợp tử chiếm ưu thế sinh sản, thì ở các thế hệ tiếp theo:

A.   Các cá thể đồng hợp trội sẽ chiếm ưu thế.

B.   Các cá thể đồng hợp trội bằng số lượng cá thể đồng hợp lặn.

C.   Các cá thể đồng hợp lặn sẽ chiếm ưu thế.

D.   Chỉ còn các cá thể dị hợp tử.

Đáp án:

Khi các cá thể dị hợp tử chiếm ưu thế sinh sản trong quần thể ngẫu phối, dần dần sẽ dẫn tới số lượng cá thể đồng hợp trội bằng số lượng cá thể đồng hợp lặn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 19: Trong một quần thể ngẫu phối, khi các cá thể đồng hợp tử chiếm ưu thế sinh sản, các cá thể dị hợp không sống sót được thì ở các thế hệ tiếp theo:

A.   Tỷ lệ các cá thể đồng hợp không thay đổi

B.   Các cá thể đồng hợp trội bằng số lượng cá thể đồng hợp lặn.

C.   Các cá thể đồng hợp lặn sẽ chiếm ưu thế.

D.   Chỉ còn các cá thể dị hợp tử

Đáp án:

Khi các cá thể đồng hợp tử chiếm ưu thế sinh sản, các cá thể dị hợp không sống sót được thì ở các thế hệ tiếp theo có tỷ lệ các cá thể đồng hợp không thay đổi.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 20: Trong các quần thể sau, quần thể nào không ở trạng thái cân bằng?

A.   72 cá thể có kiểu gen AA: 32 cá thể có kiểu gen ạa : 96 cá thể có kiểu gen Aa.

B.   40 cá thể có kiểu gen đồng hợp trội, 40 cá thể có kiểu gen dị hợp, 20 cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn.

C.   25% ΑΑ: 50% Aa: 25% aa.

D.   64% AA: 32% Aa: 4% aa.

Đáp án:

Quần thể không ở trạng thái cân bằng là quần thể B

Cấu trúc quần thể B là : 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa

Tần số alen A = 0,6

Tần số kiểu gen AA = 0,4 ≠ (0,6)2

Đáp án cần chọn là: B

Câu 21: Có bao nhiêu quần thể ngẫu phối sau đây không đạt trạng thái cân bằng di truyền? 

Quần thể 1: 0,36AA + 0,36Aa + 0,28aa. 

Quần thể 2: 0,25AA + 0,50Aa + 0,25aa. 

Quần thể 3: 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa. 

Quần thể 4: 0,36AA + 0,55Aa + 0,09aa.

Quần thể 5: 1aa. 

Quần thể 6: 1Aa.

A.   3

B.   1

C.   2

D.   4

Đáp án:

Các quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền là: 2, 3, 5

Quần thể 2: p(A) = 0,25 + 0,5: 2 = 0,5 q(a) = 0,25 + 0,5: 2 = 0,5

Quần thể có cấu trúc: p2 + 2pq + q2 = 1

Quần thể 3: p(A) = 0,49 + 0,42: 2 = 0,7 q(a) = 0,09 + 0,42: 2 = 0,3

Quần thể có cấu trúc: p2 + 2pq + q2 = 1

Quần thể 5: q(a) = 1

Quần thể có cấu trúc: q2 = 1

Đáp án cần chọn là: A

Câu 22: Một quần thể có cấu trúc như sau P: 17,34%AA:59,32% Aa: 23,34%aa. Trong quần thể trên, sau khi xảy ra 3 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì kết quả nào sau đây không xuất hiện ở F3?

A.   Tần số alen A giảm và tần số alen a tăng lên so với P

B.   Tần số tương đối của A/a= 0,47/0,53

C.   Tỷ lệ thể dị hợp giảm và tỷ lệ đồng hợp tăng so với P

D.   Tỷ lệ kiểu gen 22,09% AA : 49,82% Aa : 28,09% aa

Đáp án:

Tần số alen ở P là: A= 0,47; a = 0,53

Ở F3 không xuất hiện kết quả: A vì giao phối không làm thay đổi tần số alen.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 23 Một quần thể có cấu trúc như sau P: 17,34%AA:59,32% Aa: 23,34%aa. Trong quần thể trên, sau khi xảy ra 3 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì kết quả nào sau đây xuất hiện ở F3?

A.   Tần số alen A giảm và tần số alen a tăng lên so với P

B.   Tần số tương đối của A/a= 0,53/0,47

C.   Tỷ lệ thể dị hợp tăng và tỷ lệ đồng hợp giảm so với P

D.   Tỷ lệ kiểu gen 22,09%AA: 49,82% Aa: 28,09% aa

Đáp án:

P: 17,34% AA: 59,32% Aa: 23,34% aa.

Tần số alen A = 17,34% + 59,32%: 2 = 47%

→ tần số alen a = 53%

Sau 3 thế hệ ngẫu phối

F3: 22,09%AA: 49,82%Aa: 28,09%aa

Kết quả xuất hiện ở F3 là D

ở F3, tần số alen không thay đổi so với P

Đáp án cần chọn là: D

Câu 24: Cho các thông tin sau: 

1. Vi khuẩn có ít gen nên tỉ lệ gen mang đột biến lớn. 

2. Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn. 

3. Ở vùng nhân của vi khuẩn chỉ có 1 phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng nên hầu hết các đột biến đều biểu hiện ngay ở kiểu hình. 

4. Vi khuẩn có các hình thức sinh sản đa dạng như phân đôi, mọc chồi, sinh sản hữu tính... 

Những thông tin được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội là:

A.   (2),(4).

B.   (2),(3).

C.   (1), (4).

D.   (3),(4).

Đáp án:

Các ý đúng là: (2),(3)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 25: Vì sao sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội?

1. Vi khuẩn có ít gen nên tỉ lệ gen mang đột biến lớn. 

2. Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn. 

3. Các đột biến ở vi khuẩn biểu hiện ngay ở kiểu hình. 

4. Vi khuẩn có các hình thức sinh sản đa dạng như phân đôi, mọc chồi, sinh sản hữu tính.

A.   (2), (4).

B.   (2), (3).

C.   (1), (4).

D.   (3), (4).

Đáp án:

Các ý đúng là: (2), (3)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 26: Ở một loài giao phối, xét 4 quần thể cách ly sinh sản với nhau có thành phần kiểu gen như sau :

Quần thể 1: 0,49 AA: 0,42 Aa: 0,09  aa 

Quần thể 2: 0,50 AA: 0,25 Aa: 0,25  aa 

Quần thể 3: 0,64 AA: 0,32 Aa: 0,04  aa 

Quần thể 4: 0,60 AA: 0,30 Aa: 0,10  aa 

Các quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền là:

A.   2 và 3

B.   3 và 4

C.   1 và 3.

D.   1 và 4.

Đáp án:

Quần thể đạt trạng thái cân bằng khi thỏa mãn công thức:

CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ NGẪU PHỐI=AA×aa

vậy quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền là 1 và 3.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 27: Quần thể ngẫu phối nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng di truyền?

A.   0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa.

B.   0,25AA : 0,3Aa : 0,45aa.

C.   0,64AA: 0,12Aa: 0,24aa.

D.   0,16AA: 0,38Aa: 0,46aa.

Đáp án:

Quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền khi: thỏa mãn công thức

=AA×aa

Vậy quần thể đạt trạng thái cân bằng là: A.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 28: Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?

A.   0,06AA : 0,55Aa: 0,36aa

B.   0,01AA : 0,95Aa: 0,04aa.

C.   0,04AA : 0,32Aa: 0,64aa

D.   0,25AA : 0,59Aa: 0;16aa.

Đáp án

Quần thể cân bằng di truyền là C

Đáp án cần chọn là: C

Câu 29: Quần thể ngẫu phối nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?

A.   0,49AA : 0,50Aa : 0,01aa

B.   0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa

C.   0,36AA : 0,16Aa : 0,48aa

D.   0,25AA : 0,59Aa : 0,16aa.

Đáp án:

Quần thể cân bằng di truyền 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 30:  Một quần thể cân bằng Hacđi-Vanbec. Tần số kiểu gen dị hợp lớn nhất khi nào?

A.   Khi tần số alen trội bằng tần số alen lặn.

B.   Khi tần số alen trội gần bằng 1 và tần số alen lặn gần bằng 0.

C.   Khi tần số alen trội gần bằng 0 và tần số alen lặn gần bằng 1.

D.   Khi tần số alen trội bằng 2 lần tần số alen lặn.

Đáp án:

Quần thể cân bằng áp dụng bất đẳng thức Cosy ta có: (p+ q)2 ≥ 2pq

Dấu bằng xảy ra  p = q

Mà p + q = 1  p = q = 0,5

Tần số kiểu gen dị hợp là 2pq đạt tối đa khi tần số alen trội bằng tần số alen lặn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 32: Trong một quần thể giao phối, khó tìm được hai người có kiểu gen giống nhau vì:

A.   Có rất nhiều gen và mỗi gen có nhiều alen.

B.   Các cá thể giao phối ngẫu nhiên và tự do.

C.   Các cá thể giao phối ngẫu nhiên và tự do.

D.   Tất cả các ý trên.

Đáp án:

Trong một quần thể giao phối, khó tìm được hai người có kiểu gen giống nhau vì: có rất nhiều gen và mỗi gen có nhiều alen => Số kiểu gen trong quần thể là rất lớn. Hơn nữa các cá thể trong quần thể giao phối ngẫu nhiên và tự do.

Đáp án cần chọn là: D

 

Tài liệu có 9 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Từ khóa :
Sinh học 12
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tài liệu cùng môn học

Top 30 Đề thi Học kì 1 Sinh học 10 (Cánh diều 2023) có đáp án Admin Vietjack Tổng hợp bộ đề thi Sinh học 10 Cánh diều học kì 1, học kì 2 chọn lọc giúp học sinh ôn luyện và đạt điểm cao trong bài thi Sinh học 10.
587 69 9
Top 30 Đề thi Học kì 1 Sinh học 10 (Chân trời sáng tạo 2023) có đáp án Admin Vietjack Tổng hợp bộ đề thi Sinh học 10 Chân trời sáng tạo học kì 1, học kì 2 chọn lọc giúp học sinh ôn luyện và đạt điểm cao trong bài thi Sinh học 10.
648 69 5
Top 30 Đề thi Giữa học kì 1 Sinh học 10 (Cánh diều 2023) có đáp án Admin Vietjack Tổng hợp bộ đề thi Sinh học 10 Cánh diều học kì 1, học kì 2 chọn lọc giúp học sinh ôn luyện và đạt điểm cao trong bài thi Sinh học 10.
807 40 11
Top 30 Đề thi Giữa học kì 1 Sinh học 10 (Chân trời sáng tạo 2023) có đáp án Admin Vietjack Tổng hợp bộ đề thi Sinh học 10 Chân trời sáng tạo học kì 1, học kì 2 chọn lọc giúp học sinh ôn luyện và đạt điểm cao trong bài thi Sinh học 10.
594 39 5
Tải xuống