30 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Bài Ôn tập chương 3-4 (có đáp án) chọn lọc

Toptailieu.vn xin giới thiệu 30 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Bài Ôn tập chương 3-4 (có đáp án) chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 12 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Sinh học. Mời các bạn đón xem:

ÔN TẬP: Chương 3-4

Di truyền quần thể và ứng dụng di truyền học

Câu 1: Một trong những điều kiện quan trọng nhất để quần thể ở trạng thái chưa cân bằng thành quần thể cân bằng về thành phần kiểu gen là gì?

A.   Cho quần thể tự phối.

B.   Cho quần thể giao phối tự do.

C.   Cho quần thể sinh sản sinh dưỡng

D.   Cho quần thể sinh sản hữu tính

Đáp án:

Một trong những điều kiện quan trọng nhất để quần thể ở trạng thái chưa cân bằng thành quần thể cân bằng về thành phần kiểu gen là: cho quần thể giao phối tự do

Đáp án: B

Câu 2: Một quần thể tự thụ phấn qua 3 thế hệ, tần số kiểu gen Aa là 0,1. Hỏi ở quần thể xuất phát tần số kiểu gen này là bao nhiêu?

A.   0,1

B.   0,0125

C.   0,8

D.   0,4

Đáp án:

Quần thể tự thụ phấn qua n thế hệ thì tỉ lệ Aa ở thế hệ ban đầu = Tỉ lệ Aa ở thế hệ n × 2n

Quần thể tự thụ phấn qua 3 thế hệthì tần sốkiểu gen Aa ở thế hệ ban đầu là: 0,1 × 23 = 0,8

Đáp án: C

Câu 3: Điểm khác nhau của quần thể ngẫu phối so với quần thể tự phối qua các thế hệ là:

A.   Tỉ lệ đồng hợp tử tăng dần.

B.   Tỉ lệ dị hợp tử giảm dần.

C.   Thành phần kiểu gen không thay đổi.

D.   Tần số các alen không thay đổi.

Đáp án:

Điểm khác nhau của quần thể ngẫu phối so với quần thể tự phối qua các thế hệ là: thành phần kiểu gen không thay đổi

Trong khi quần thể tự phối phân li thành các dòng thuần

Đáp án: C

Câu 4: Một loài thực vật giao phấn,xét một gen có 2 alen, gen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, thể dị hợp về cặp gen này quy định hoa hồng. Quần thể nào sau đây của loài trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền

A.   quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa hồng

B.   quần thể gồm toàn cây hoa đỏ

C.   quần thể gồm toàn cây hoa hồng

D.   quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa trắng

Đáp án:

Quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền là: quần thể B toàn cây hoa đỏ(100%AA). Vì khi đó p = 1, q = 0 và p2 + 2pq + q2 = p2 = 1

Đáp án: B

Câu 5: Xét hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp NST thường tương đồng khác nhau. Trong một quần thể ngẫu phối đang cân bằng di truyền, alen A có tần số là 0,3 và alen B có tần số là 0,7. Kiểu gen Aabb trong quần thể chiếm tỉ lệ là:

A.   0,21.

B.   0,42.

C.   0,0378.           

D.   0,3318.

Đáp án:

Kiểu gen Aabb = (2 × 0,3 × 0,7) × 0,32 = 0,0378

Đáp án: C

Câu 6: Thế hệ xuất phát của một quần thể tự phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,1AABB :0,4 AaBB : 0,2 Aabb: 0,3 aaBb. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen aaBB ở thế hệ F3 là

A.   13,125%

B.   17,5%

C.   30,625%

D.   12,5%

Đáp án:

P: 0,1AABB : 0,4AaBB : 0,2Aabb: 0,3aaBb

Quần thể tự phối

Kiểu gen aaBB chỉ có thể xuất hiện từ cây AaBB và aaBb tự phối

AaBB cho F3 có aaBB = aa = =0,4375

aaBb cho F3 có aaBB = BB = =0,4375

vậy tỉ lệ kiểu gen aaBB ở Flà : 0,4375 × (0,4 + 0,3) = 0,30625 = 30,625%

Đáp án: C

Câu 7: Giao phối gần hoặc tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống vì:

A.   Các gen lặn đột biến có hại biểu hiện thành kiểu hình do chúng được đưa về trạng thái đồng hợp

B.   Tập trung các gen trội có hại ở thế hệ sau

C.   Các gen lặn đột biến có hại bị các gen trội át chế trong kiểu gen dị hợp

D.   Xuất hiện ngày càng nhiều các đột biến có hại

Đáp án: 

Giao phối gần hoặc tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống vì giao phối gần tạo điều kiện cho các alen lặn có hại tổ hợp với nhau biểu hiện kiểu hình lặn.

Đáp án: A

Câu 8: Lai là phương pháp cơ bản để tạo sự đa dạng các vật liệu di truyền cho chọn giống vì biến dị tổ hợp do lai

A.   Có khả năng thích nghi cao với môi trường

B.   Có một số lượng lớn các kiểu gen khác nhau thể hiện qua vô số kiểu hình

C.   Biểu hiện ra kiểu hình dễ nhận biết để chọn lọc

D.   Luôn biểu hiện ra kiểu hình có phẩm chất tốt nên được chọn làm giống

Đáp án:

Biến dị tổ hợp do lai có một số lượng lớn các kiểu gen khác nhau thể hiện qua vô số kiểu hình.

Đáp án: B

Câu 9: Phương pháp nào sau đây không tạo được dòng thuần?

A.   Cho lai xa rồi đa bội hóa

B.   Cho tự thụ phấn qua nhiều thế hệ, tiến hành chọn lọc cá thể thuần chủng rồi nhân riêng ra để tạo dòng thuần.

C.   Lưỡng bội hóa các thể đơn bội bằng cônsixin

D.   Gây đột biến thuận nghịch bằng các cá thể dị hợp

Đáp án:

Cả A, B, C đều tạo được dòng thuần

Gây đột biến thuận nghịch bằng các cá thể dị hợp không tạo được dòng thuần.

Đáp án: D

Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ưu thế lai?

A.   Ưu thế lai được biểu hiện ở đời F1 và sau đó tăng dần ở các đời tiếp theo

B.   Ưu thế lai luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa 2 dòng thuần chủng

C.   Các con lai F1 có ưu thế lai cao thường được sử dụng làm giống vì chúng có kiểu hình giống nhau

D.   Trong cùng một tổ hợp lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại

E.    Đáp án:

Phát biểu đúng là: D

A sai, ưu thể lai giảm dần qua các thế hệ sau F1

B sai, ưu thế lai chưa chắc đã biểu hiện qua phép lai giữa 2 dòng thuần

C sai, các con lai F1 là dị hợp tử, không được sử dụng làm giống

Đáp án: D

Câu 11: Hướng cơ bản trong chăn nuôi để tạo ưu thế lai

A.   Giống địa phương có năng suất cao lai với giống ngoại nhập có năng suất cao

B.   Giống ngoại có tính chống chịu tốt lai với giống địa phương cao sản

C.   Giống địa phương có tính chống chịu tốt với giống ngoại cao sản.

D.   Giống địa phương có tính chống chịu tốt với giống địa phương cao sản.

Đáp án:

Hướng cơ bản trong chăn nuôi để tạo ưu thế lai là lai giống địa phương có tính chống chịu tốt với giống ngoại cao sản.

Đáp án: C

Câu 12: Để tạo ra các giống, chủng vi khuẩn có khả năng sản xuất trên qui mô công nghiệp các chế phẩm sinh học như: axit amin, vitamin, enzim, hoocmôn, kháng sinh..., người ta sử dụng 

A.   kĩ thuật di truyền

B.   đột biến nhân tạo

C.   chọn lọc cá thể

D.   các phương pháp lai

Đáp án:

Để tạo ra các giống, chủng vi khuẩn có khả năng sản xuất trên qui mô công nghiệp các chế phẩm sinh học người ta sử dụng kĩ thuật di truyền.

Đáp án: A

Câu 13: Trong kĩ thuật di truyền, điều không đúng về phương pháp đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận là:

A.   Dùng muối CaCl2 hoặc dùng xung điện.

B.   Dùng vi kim tiêm hoặc súng bắn gen.

C.   Dùng hoocmôn thích hợp kích thích tế bào nhận thực bào.

D.   Gói ADN tái tổ hợp trong lớp màng lipit, chúng liên kết với màng sinh chất và giải phóng ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.

Đáp án:

Trong kĩ thuật di truyền, người ta thường sử dụng các phương pháp A, B, C, mà không sử dụng hoocmôn

Đáp án: C

Câu 14: Khi nói về phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào ở thực vật, phát biểu nào sau đây không đúng?

A.   Một trong các công nghệ tế bào là lai các giống cây khác loài bằng kĩ thuật dung hợp tế bào trần.

B.   Phương pháp nuôi cấy hạt phấn đơn bội (n) rồi gây lưỡng bội đã tạo ra các cây lưỡng bội (2n) hoàn chỉnh và đồng nhất về kiểu gen

C.   Nhờ công nghệ tế bào đã tạo ra những giống cây trồng biến đổi gen cho năng suất rất cao.

D.   Bằng công nghệ tế bào đã tạo ra các cây trồng đồng nhất về kiểu gen nhanh từ một cây có kiểu gen quý hiếm

Đáp án:

Phát biểu sai là C vì: để tạo cây trồng biến đổi gen thì phải sử dụng công nghệ gen

Đáp án: C

Câu 15: Để tạo được giống thuần nhanh nhất người ta dùng công nghệ tế bào nào?

A.   Nuôi cấy tế bào.

B.   Tạo giống bằng dòng tế bào xôma có biến dị.

C.   Dung hợp tế bào trần

D.   Nuôi cấy hạt phấn.

Đáp án:

Để tạo được giống thuần nhanh nhất người ta dùng công nghệ nuôi cấy hạt phấn

Đáp án: D

Câu 16: Trong các phương pháp tạo giống sau đây, có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra giống mới mang nguồn gen của hai loài sinh vật khác nhau?

(1)     Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.

(2)     Nuôi cấy hạt phấn.

(3)     Lai tế bào sinh dưỡng tạo nên giống lai khác loài.

(4)     Tạo giống nhờ công nghệ gen.

A.   4

B.   3

C.   1

D.   2

Đáp án:

Các phương pháp tạo ra giống mới mang nguồn gen của 2 loài là: (3),(4)

Đáp án: D

Câu 17: Ở người, kiểu gen IAIA và IAIquy định nhóm máu A; IBIvà IBIquy định nhóm máu B; IOIquy định nhóm máu O và IAIquy định nhóm máu AB. Một quần thể cân bằng di truyền có I= 0,3; I= 0,2 và I= 0,5. Trong quần thểnày:

(1). Có 62% số người có kiểu gen đồng hợp tử.

(2). Một người phụ nữ nhóm máu A lấy chồng nhóm máu B, xác suất họ sinh con nhóm máu O là 25/111. 

(3). Một người phụ nữ nhóm máu A lấy chồng nhóm máu O, xác suất họ sinh ra con trai nhóm máu A là 6/13.

(4). Một người phụ nữ nhóm máu B, lấy chồng nhóm máu O, xác suất họ sinh con gái nhóm máu O là 5/24.

Số phương án đúng là:

A.   1

B.   2

C.   3

D.   4

Đáp án:

Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,09+0,04+0,25+0,3+0,2+0,12=1

Xét các dự đoán:

(1) Tỷ lệ đồng hợp tử là: 0,38 → (1) sai.

(2) Một người phụ nữ nhóm máu A lấy chồng nhóm máu B, xác xuất họ sinh được con nhóm máu O là:

(0,09:0,3)×(0,04:0,2)(3/13:10/13)×(1/6:5/6)→ =10/13×5/6×1/4=25/156

→ (2) Sai.

(3) Một người phụ nữ nhóm máu A lấy chồng nhóm máu O, xác suất họ sinh ra con trai nhóm máu A là:

(0,09:0,3:)× :(3/13:10/13:)×:→A:1/2×(3/13+10/13×1/2)=4/13

→ (3) sai.

(4) Một người phụ nữ nhóm máu B, lấy chồng nhóm máu O, xác suất họ sinh con gái nhóm máu O là

(0,04:0,2)× (1/6:5/6:)× →O:12×(5/6×1/2)→ (4) đúng.

Vậy có 1 ý đúng.

Đáp án: A

Câu 18: Ở một quần thể có cấu trúc di truyền ở thế hệ P của một loài ngẫu phối là 0,3AA : 0,6Aa : 0,1 aa =1 Nếu biết rằng sức sống của giao tử mang alen A gấp đôi giao tử mang alen a và sức sống của các hợp tử với các kiểu gen tương ứng là: AA (100%), Aa (75%), aa (50%). Nếu alen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp thì tỉ lệ cây thân thấp thu được ở F1 là:

A.   1/28.

B.   1/25.

C.   1/32.

D.   1/36

Đáp án:

P: 0,3AA : 0,6Aa : 0,1aa

Do sức sống: AA = 100%, Aa = 75%, aa = 50%.

Đến khi sinh sản, cấu trúc của quần thể là:

P: 0,3AA : 0,45Aa : 0,05aa ↔ P: 6/16AA : 9/16Aa : 1/16aa

Giao tử A = 6/16 + 9/32 = 21/32

Giao tử a = 9/32 + 1/16 = 11/32

Do sức sống giao tử A gấp đôi giao tử a → giao tử A : giao tử a = 42 : 11

Tỉ lệ cây thân thấp (aa) ở F1 là (11/53)2 = 121/2809 ≈ 1/25

Đáp án: B

Câu 19: Một quần thể tự thụ phấn bắt buộc, thế hệ xuất phát có tần số các kiểu gen là: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. Biết rằng, các cá thể aa không có khả năng sinh sản nhưng vẫn sinh sống bình thường. Dự đoán nào sau đây đúng?

A. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ở F1 chiếm 1/3

B. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp ở F2 chiếm 20%

C. Tỉ lệ kiểu gen không thay đổi qua các thế hệ

D. Ở F3, tỉ lệ kiểu gen mang alen lặn lớn hơn tỉ lệ kiểu gen không mang alen lặn

Đáp án: B

Câu 20: Cho các biện pháp:

(1) Tư vấn sàng lọc trước khi sinh.

(2) Tạo môi trường trong sạch.

(3) Sử dụng thuốc trừ sâu hóa học để bảo vệ mùa màng.

(4) Sử dụng hóa chất để bảo quản thực phẩm.

(5) Sử dụng phân bón hóa học nồng độ cao để tăng năng suất.

Trong các biện pháp trên, số biện pháp giúp bảo vệ vốn gen loài người là:

A. 4        B. 3

C. 2        D. 5

Đáp án C: biện pháp đúng là (1), (2)

Câu 21: Khi nói về hội chứng Đao ở người, có bao nhiêu nội dung dưới đây là đúng?

(1) Bệnh do đột biến mất đoạn NST số 21.

(2) Cơ chế gây bệnh là do rối loạn phân li cặp NST số 21, xảy ra trong quá trình giảm phân hình thành giao tử ở bố hoặc ở mẹ.

(3) Bệnh gặp phổ biến ở nam giới, rát hiếm gặp ở nữ giới.

(4) Trong cơ thể của người bị hội chứng Đao, tế bào có 47 NST.

(5) Hội chứng Đao là hội chứng phổ biến nhất trong các hội chứng do đột biến NST vì NST số 21 rất nhỏ và chứa ít gen.

A. 1        B. 2

C. 3        D. 4

Đáp án C: nội dung đúng là (2), (4), (5)

Câu 22: Khi nói về NST giới tính, có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định dưới đây?

(1) NST giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xoma.

(2) Trên NST giới tính, chỉ mang gen quy định tính đực, cái của loài.

(3) Gen trên NST giới tính Y chỉ di truyền cho đời con ở giới XY.

(4) Trong cùng 1 loài, cặp NST giới tính của con đực giống với cặp NST giới tính của con cái.

A. 1        B. 2

C. 3        D. 4

Đáp án A: nhận định đúng là (3)

Câu 23: Phương pháp nghiên cứu tế bào là phương pháp làm tiêu bản quan sát bộ NST. Bằng phương pháp này người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của những bệnh và hội chứng nào sau đây ở người?

(1) Hội chứng siêu nữ

(2) Hội chứng Claiphento

(3) Bệnh pheninketo niệu

(4) Bệnh mù màu

(5) Tật có túm lông ở vành tai

(6) Hội chứng tiếng khóc mèo kêu

Phương án đúng là

A. (1), (3) và (5)

B. (3), (4) và (6)

C. (2), (5) và (6)

D. (1), (2) và (6)

Đáp án: D

Câu 24: Có 1 bệnh nhân nam bị đột biến số lượng NST, khi xét nghiệm tế bào học thì thấy trong mỗi tế bào sinh dưỡng đang ở kì giữa của nguyên phân đếm được 47 NST kép. Bệnh nhân đó có thể bị bệnh hoặc hội chứng nào sau đây?

A. Hội chứng Đao, Claiphento hoặc 3X

B. Hội chứng Claiphento hoặc hội chứng siêu nữ

C. Hội chứng Đao, ung thư máu hoặc Claiphento

D. Hội chứng Đao hoặc Claiphento

Đáp án: D

Câu 25: Ở người, bệnh bạch tạng do alen lặn a nằm trên NST thường quy định, alen trội tương ứng A quy định da bình thường. Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn m nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định, alen trội tương ứng M quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau:

Bài tập trắc nghiệm Sinh học 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 có đáp án

Biết rằng không có đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong sơ đồ phả hệ. Cặp vợ chồng III.13 – III.14 trong phả hệ sinh một đứa con trai IV.16. Xác suất để đứa con này chỉ mắc 1 trong 2 bệnh trên là:

A. 13/40        B. 3/16

C. 17/40        D. 81/200

Đáp án: A

- Xét bệnh bạch tạng : A bình thường >> a bị bệnh. Gen qui định bệnh bạch tạng nằm trên NST thường.

Người 13 bình thuờng có mẹ bị bạch tạng ⇒ Người 13 có kiểu gen Aa.

Tương tự, người 9 có kiểu gen Aa

Người 10 có em trai bị bệnh, bố mẹ bình thường

Bài tập trắc nghiệm Sinh học 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 có đáp án

- Xét bệnh mù màu : B bình thường >> b bị bệnh. Gen qui định mù màu nằm trên NST giới tính X

Người nam 12 mắc bệnh mù màu nên sẽ có kiểu gen XbY

⇒ Người nam 12 sẽ nhận NST Xb từ người mẹ mà mẹ người 12 (là người 8) bình thường ⇒ Người 8 có kiểu gen là XBXb

Cặp vợ chồng 7 x 8 : XBY x XBXb .Theo lý thuyết đời con là : 1 XBXB : 1XBXb : 1XBY : 1XbY

Vậy người 13 có dạng là (1 XBXB : 1 XBXb)

Người nam 14 bình thường nên có kiểu gen là XBY

Cặp vợ chồng 13 x 14 : (1 XBXB : 1 XBXb) x XBY

Bài tập trắc nghiệm Sinh học 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 có đáp án

Câu 26: Xét một gen có 2 alen, A trội hoàn toàn so với a. Một quần thể ban đầu có tỉ lệ kiểu hình trội chiếm 90%. Sau 5 thế hệ tự phối, tỉ lệ cá thể dị hợp trong quần thể còn lại bằng 1,875%. Hãy xác định cấu trúc ban đầu của quần thể nói trên.

A. 0,0375AA + 0,8625Aa + 0,1aa = 1

B. 0,6AA + 0,6Aa + 0,1aa = 1

C. 0,3AA + 0,6Aa + 0,1aa = 1

D. 0,8625AA + 0,0375Aa + 0,1aa = 1

Đáp án: C

P: 0,9 A- : 0,1 aa

Sau 5 thế hệ tỉ lệ kiểu gen Aa là:

X * (1/2)5 = 0,01875 → X = 0,6

→ P: 0,3 AA : 0,6 Aa : 0,1 aa

Câu 27: Ở người alen A : mắt đen, a : mắt nâu ; B : không bị bệnh pheninketo niệu (bình thường), b : bệnh pheninketo niệu. Các gen này nằm trên NST thường. Một cặp vợ chồng bình thường sinhh người con đầu lòng mắt nâu và bị bệnh pheninketo niệu. Họ dự định sinh tiếp 2 người con. Nếu họ muốn sinh 2 người con đều mắt đen và không bị bệnh thì khả năng thực hiện mong muốn đó là bao nhiêu %? Biết rắng, hai gen này phân li độc lập.

A. 27/256        B. 81/256

C. 243/256        D. 1024/4096

Đáp án: B

Giải thích :

– Vợ bình thường x Chồng bình thường → Con mắt nâu bị bệnh → Kiểu gen của bố và mẹ đều là AaBb.

P: AaBb x AaBb → Tỉ lệ con sinh ra có mắt đen và không bị bệnh (A-B-) = 3/4 x 3/4 = 9/16.

Khả năng họ thực hiện được mong muốn sinh 2 người con đều mắt đen và không bị bệnh là: 9/16 x 9/16 = 81/256.

Câu 28: Khẳng định đúng về phương pháp tạo giống đột biến

A.   Không áp dụng với đối tượng là động vật vì gây đột biến là sinh vật chết hoặc không sinh sản được

B.   Phương pháp này có hiệu quả cao với đối tượng là vi khuẩn vì chúng sinh sản nhanh dễ phân lập tạo dòng thuần

C.   Tạo giống đột biến chủ yếu áp dụng với vi sinh vật ít áp dụng với thực vật và hiếm áp dụng với động vật

D.   Người ta có thể sử dụng tác nhân vật lí và hóa học để tác động gây đột biến trong đó tác nhân vật lí thường có hiệu quả cao hơn

Đáp án:

Khẳng định đúng về phương pháp tạo giống đột biến là B.

Đáp án: B

Câu 29: Điều nào sau đây không thuộc quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến?

A.   Chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn

B.   Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến.

C.   Tạo dòng thuần chủng của thể đột biến.

D.   Lai thể đột biến với dạng mẫu ban đầu.

Đáp án:

Lai thể đột biến với dạng mẫu ban đầu không thuộc quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến.

Đáp án: D

Câu 30: Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến gồm các bước theo thứ tự đúng là:

A.   Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Tạo dòng thuần chủng → Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.

B.   Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn → Tạo dòng thuần chủng.

C.   Tạo dòng thuần chủng → Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn

D.   Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn → Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Tạo dòng thuần chủng

Đáp án:

Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến gồm các bước theo thứ tự đúng

1. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến

2. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn

3. Tạo dòng thuần chủng.

Đáp án: B

Tài liệu có 13 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Từ khóa :
Sinh học 12
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tài liệu cùng môn học

Top 30 Đề thi Học kì 1 Sinh học 10 (Cánh diều 2023) có đáp án Admin Vietjack Tổng hợp bộ đề thi Sinh học 10 Cánh diều học kì 1, học kì 2 chọn lọc giúp học sinh ôn luyện và đạt điểm cao trong bài thi Sinh học 10.
450 69 8
Top 30 Đề thi Học kì 1 Sinh học 10 (Chân trời sáng tạo 2023) có đáp án Admin Vietjack Tổng hợp bộ đề thi Sinh học 10 Chân trời sáng tạo học kì 1, học kì 2 chọn lọc giúp học sinh ôn luyện và đạt điểm cao trong bài thi Sinh học 10.
511 69 5
Top 30 Đề thi Giữa học kì 1 Sinh học 10 (Cánh diều 2023) có đáp án Admin Vietjack Tổng hợp bộ đề thi Sinh học 10 Cánh diều học kì 1, học kì 2 chọn lọc giúp học sinh ôn luyện và đạt điểm cao trong bài thi Sinh học 10.
503 40 10
Top 30 Đề thi Giữa học kì 1 Sinh học 10 (Chân trời sáng tạo 2023) có đáp án Admin Vietjack Tổng hợp bộ đề thi Sinh học 10 Chân trời sáng tạo học kì 1, học kì 2 chọn lọc giúp học sinh ôn luyện và đạt điểm cao trong bài thi Sinh học 10.
426 39 5
Tải xuống