15 câu trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 1 (có đáp án 2023): Hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử

Toptailieu.vn xin giới thiệu 15 câu trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 1 (có đáp án 2023): Hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử, hay nhất giúp học sinh lớp 10 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Lịch sử.

Mời các bạn đón xem:

15 câu trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 1 (có đáp án 2023): Hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử

Bài tập

Câu 1. Lịch sử được hiểu là

A. những gì đã diễn ra trong quá khứ.

B. những gì đang diễn ra ở hiện tại.

C. ngành khoa học dự đoán về tương lai.

D. những gì sẽ diễn ra trong tương lai.

Đáp án: A

Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ. (SGK - Trang 7)

Câu 2. Hiện thực lịch sử được hiểu là

A. quá trình con người tái hiện lại quá khứ.

B. những hiểu biết của con người về quá khứ.

C. những nghiên cứu về quá khứ loài người.

D. tất cả những gì đã diễn ra trong quá khứ.

Đáp án: D

Hiện thực lịch sử là tất cả những gì đã diễn ra trong quá khứ. (SGK - Trang 7)

Câu 3. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về hiện thực lịch sử?

A. Là nhận thức của con người về quá khứ.

B. Tồn tại hoàn toàn khách quan.

C. Phụ thuộc vào ý muốn của con người.

D. Có thể thay đổi theo thời gian.

Đáp án: B

Hiện thực lịch sử là tất cả những gì đã diễn ra trong quá khứ. Do đó, hiện thực lịch sử tồn tại hoàn toàn khách quan, không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người. Con người không thể thay đổi được hiện thực lịch sử mà chỉ có thể tìm hiểu, nhận thức và tái hiện lại lịch sử theo những cách khác nhau. (SGK - Trang 7)

Câu 4. Nhận thức lịch sử được hiểu là

A. những hiểu biết của con người về hiện thực lịch sử.

B. tất cả những hoạt động của con người trong quá khứ.

C. ngành khoa học nghiên cứu về lịch sử xã hội loài người.

D. một phương pháp nghiên cứu, tìm hiểu về lịch sử.

Đáp án: A

Nhận thức lịch sử là những hiểu biết của con người về hiện thực lịch sử. (SGK - Trang 7)

Câu 5. Yếu tố nào dưới đây tạo nên “khoảng cách” giữa hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử?

A. Tính chủ quan và luôn biến đổi của hiện thực lịch sử.

B. Quy luật phát triển của các sự kiện, hiện tượng lịch sử.

C. Mục đích và thái độ của người nghiên cứu lịch sử.

D. Sự thay đổi theo thời gian của hiện thực lịch sử.

Đáp án: C

- Giữa hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử luôn có khoảng cách, bởi dù có cố gắng đến đâu thì con người cũng không thể nhận thức và tái hiện hoàn toàn đầy đủ hiện thực lịch sử đúng như nó xảy ra.

- Sở dĩ như vậy là do nhiều nguyên nhân. Nhận thức lịch sử trước hết phụ thuộc vào nhu cầu và năng lực của người tìm hiểu, nghiên cứu lịch sử; phụ thuộc vào mức độ phong phú và xác thực của nguồn sử liệu; phụ thuộc vào mục đích, thái độ, đạo đức và thế giới quan của người tìm hiểu, nghiên cứu lịch sử. (SGK - Trang 7, 8)

Câu 6. Sử học là

A. khoa học nghiên cứu về quá khứ của loài người.

B. tất cả những gì đã diễn ra trong quá khứ.

C. tất cả những gì đã và đang diễn ra ở hiện tại.

D. khoa học nghiên cứu về lịch sử các loài sinh vật.

Đáp án: A

Sử học là khoa học nghiên cứu vẻ quá khứ của loài người. (SGK - Trang 9)

Câu 7. Đối tượng nghiên cứu của Sử học là

A. các hành tinh trong hệ Mặt Trời.

B. các loài sinh vật trên Trái Đất.

C. toàn bộ quá khứ của loài người.

D. quá trình hình thành Trái Đất.

Đáp án: C

Đối tượng nghiên cứu của Sử học là toàn bộ quá khứ của loài người. Đó có thể là quá khứ của một cá nhân, một nhóm, cộng đồng người, hay một quốc gia, khu vực hoặc toàn thể nhân loại. (SGK - Trang 9)

Câu 8. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng chức năng của Sử học?

A. Khôi phục các sự kiện lịch sử diễn ra trong quá khứ.

B. Rút ra bài học kinh nghiệm cho cuộc sống hiện tại.

C. Giáo dục tư tưởng, tình cảm, đạo đức cho con người.

D. Dự báo về tương lai của con người và xã hội loài người.

Đáp án: D

- Những chức năng của Sử học:

+ Chức năng khoa học: khôi phục các sự kiện lịch sử diễn ra trong quá khứ; rút ra bản chất của các quá trình lịch sử để phát hiện quy luật vận động và phát triển của lịch sử.

+ Chức năng xã hội: giáo dục tư tưởng, tình cảm, đạo đức cho con người; rút ra bài học kinh nghiệm cho cuộc sống hiện tại.

- Góp phần dự báo về tương lai của con người và xã hội là một trong những nhiệm vụ của sử học.

(SGK - Trang 10)

Câu 9. Nội dung nào sau đây không phải là nhiệm vụ của Sử học?

A. Cung cấp tri thức khoa học cho con người.

B. Tái hiện lại những sự kiện trong quá khứ.

C. Truyền bá những giá trị truyền thống tốt đẹp.

D. Góp phần dự báo về tương lai của nhân loại.

Đáp án: B

- Nhiệm vụ của Sử học:

+ Nhận thức: cung cấp tri thức khoa học, giúp con người tìm hiểu, khám phá hiện thực lịch sử một cách khách quan, khoa học, chân thực.

+ Giáo dục: góp phần truyền bá những giá trị truyền thống tốt đẹp trong lịch sử cho thế hệ sau, góp phần giáo dục đạo đức, tinh thần dân tộc, tình yêu quê hương đất nước, bồi dưỡng lòng khoan dung, nhân ái,…

+ Dự báo: thông qua việc tổng kết thực tiễn, rút ra các bài học kinh nghiệm,… góp phần dự báo về tương lai của đất nước, nhân loại. (SGK - Trang 10)

Câu 10. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng các nguyên tắc cơ bản của Sử học?

A. Khách quan, chủ quan, trung thực, nhân văn.

B. Chủ quan, nhân văn, khách quan, trung thực.

C. Khách quan, trung thực, nhân văn, tiến bộ.

D. Trung thực, nhân văn, tiến bộ, chủ quan.

Đáp án: C

Các nguyên tắc cơ bản của Sử học bao gồm khách quan, trung thực, nhân văn và tiến bộ. SGK - Trang 10)

Câu 11. Việc tôn trọng các nguyên tắc cơ bản của Sử học trong tìm hiểu và nghiên cứu lịch sử không đem lại ý nghĩa nào sau đây?

A. Góp phần thay đổi hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử.

B. Giúp những thông tin do Sử học cung cấp trở nên đáng tin cậy.

C. Giúp những thông tin được cung cấp có giá trị thực tiễn.

D. Góp phần xây dựng thế giới hòa bình, yêu thương, nhân ái.

Đáp án: A

- Việc tôn trọng các nguyên tắc cơ bản của Sử học trong tìm hiểu và nghiên cứu lịch sử có ý nghĩa quan trọng: giúp những thông tin do Sử học cung cấp trở nên đáng tin cậy và có giá trị thực tiễn; góp phần xây dựng thế giới hòa bình, yêu thương, nhân ái, đoàn kết và hợp tác. (SGK - Trang 11)

- Đáp án A không phù hợp, vì: hiện thực lịch sử không thể thay đổi.

Câu 12. Phương pháp Sử học nào sau đây nghiên cứu sự vật, hiện tượng theo các giai đoạn phát triển cụ thể của nó (hình thành, phát triển và tiêu vong)?

A. Phương pháp lô-gích.

B. Phương pháp liên ngành.

C. Phương pháp lịch sử.

D. Phương pháp đồng đại.

Đáp án: C

Phương pháp lịch sử là phương pháp nghiên cứu sự vật, hiện tượng theo các giai đoạn phát triển cụ thể của nó (hình thành, phát triển và tiêu vong. (SGK - Trang 12)

Câu 13. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ chấm để hoàn thành khái niệm sau:

“…… là toàn bộ những hình thức khác nhau của tư liệu lịch sử, chứa đựng những thông tin về quá khứ của loài người”.

A. Dã sử.

B. Lịch sử.

C. Sử học.

D. Sử liệu.

Đáp án: D

Sử liệu là toàn bộ những hình thức khác nhau của tư liệu lịch sử, chứa đựng những thông tin về quá khứ của loài người. (SGK - Trang 12)

Câu 14. Sử liệu nào sau đây không phải là sử liệu gốc?

A. Châu bản triều Nguyễn.

B. Sách Đại cương lịch sử Việt Nam.

C. Rìu tay núi Đọ (Thanh Hóa).

D. Trống đồng Đông Sơn.

Đáp án: B

- Sử liệu gốc là nguồn sử liệu được tạo ra đầu tiên, gần nhất hoặc gắn liền với thời gian xuất hiện của các sự kiện, hiện tượng được nghiên cứu, mang tính khách quan.

- Trong các sử liệu trên, cuốn sách Đại cương lịch sử Việt Nam là công trình nghiên cứu của các nhà sử học về lịch sử Việt Nam, nó không ra đời cùng với thời điểm diễn ra các sự kiện, hiện tượng trong quá khứ nên không phải là sử liệu gốc. Các nguồn sử liệu còn lại đều ra đời cùng thời gian và gắn liền với các sự kiện, hiện tượng trong quá khứ nên là nguồn sử liệu gốc.

Câu 15. Hai nhiệm vụ cơ bản của công tác chuẩn bị sử liệu khi nghiên cứu lịch sử bao gồm

A. lập danh mục sử liệu và tìm kiếm sử liệu.

B. sưu tầm sử liệu và xử lí thông tin sử liệu.

C. phân loại và đánh giá các nguồn sử liệu.

D. tìm kiếm và thu thập các nguồn sử liệu.

Đáp án: B

Việc tìm hiểu, khám phá lịch sử cần phải tiến hành một cách khoa học, bao gồm các khâu: xác định vấn đề cần tìm hiểu, chuẩn bị sử liệu, giải quyết vấn đề trên cơ sở khai thác sử liệu,… Trong đó, sưu tầm sử liệu và xử lí thông tin sử liệu là hai nhiệm vụ cơ bản của công tác chuẩn bị sử liệu. (SGK - Trang 13)

Lý thuyết

1. Lịch sử là gì?

- Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ. 

- Lịch sử loài người là toàn bộ những hoạt động của con người từ khi xuất hiện đến ngày nay.

- Nhận thức lịch sử phụ thuộc vào:

+ Nhu cầu và năng lực của người tìm hiểu lịch sử.

+ Điều kiện, phương pháp tìm hiểu lịch sử.

+ Mức độ phong phú và xác thực của thông tin sử liệu. 

+ Mục đích, thái độ, đạo đức và thế giới quan của người tìm hiểu, nghiên cứu lịch sử.

2. Sử học

a. Khái niệm, đối tượng, chức năng, nhiệm vụ của sử học

- Sử học là khoa học nghiên cứu về quá khứ của loài người

- Đối tượng nghiên cứu của Sử học là toàn bộ quá khứ của loài người. 

15 câu trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 1: Hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC (ảnh 1)

b. Nguyên tắc cơ bản của Sử học

Nguyên tắc cơ bản của Sử học:

- Khách quan: Đây là nguyên tắc quan trọng nhất của sử học, đưa đến nhận thức đầy đủ nhất về quá khứ của con người dựa trên những thông tin đáng tin cậy.

- Trung thực: nhà sử học cần tôn trọng sự thật lịch sử và tái hiện lịch sử một cách chân thực. 

- Nhân văn, tiến bộ: Sử học giúp con người hiểu rõ quá khức, rút ra quy luật, bài học hữu ích cho cuộc sống. Sử học cũng phải góp phần bảo vệ hòa bình, xây dựng xã hội văn minh tiến bộ. 

c. Các phương pháp cơ bản của Sử học

Các phương pháp cơ bản của sử học:

- Phương pháp lịch sử: nghiên cứu sự vật, hiện tượng theo các giai đoạn phát triển cụ thể.

- Phương pháp lô-gích: nghiên cứu mối liên hệ biện chứng bên trong các sự vật hiện tượng => nhận thức được bản chất, quy luật, khuynh hướng, phát triển của sự vật, hiện tượng. 

- Phương pháp lịch đại và đồng đại: 

+ Lịch đại: mối liên hệ giữa các nhân vật, sự kiện, lịch sử theo trình tự thời gian trước – sau

+ Đồng đại: mối liên hệ giữa các sự kiện nhân vật, quá trình lịch sử diễn ra trong cùng một thời gian.

- Phương pháp liên ngành: Vận dụng phương pháp, kĩ thuật nghiên cứu của nhiều ngành khoa học khác để nghiên cứu lịch sử.

d. Các nguồn sử liệu

Phân chia theo hình thức: sử liệu hiện vật, sử liệu truyền miệng, sử liệu chữ viết, sử liệu hình ảnh, sử liệu đa phương tiện. 

Phân chia theo tính chất: Sử liệu trực tiếp (sử liệu gốc, sử liệu sơ cấp), sử liệu gián tiếp (sử liệu thứ cấp, sử liệu phái sinh).

Tìm hiểu, khám phá lịch sử cần các khâu:

- Xác định vấn đề cần tìm hiểu

- Chuẩn bị sử liệu, giải quyết vấn đề trên cơ sở khai thác sử liệu.

Sưu tầm sử liệu: tìm kiếm, thu thập thông tin liên quân đến đối tượng tìm hiểu.

Xử lí thông tin sử liệu: phân loại, đánh giá, thẩm định, so sánh nguồn sử liệu đã thu thập được. 

Xem thêm các bài giải Trắc nghiệm Lịch sử lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 2: Tri thức lịch sử và cuộc sống 

Bài 3: Sử học với các lĩnh vực khoa học khác

Bài 4: Sử học với một số lĩnh vực ngành nghề hiện đại

Bài 5: Khái quát lịch sử văn minh thế giới cổ - trung đại

Bài 6: Văn minh Ai Cập

Tài liệu có 7 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tài liệu cùng môn học

20 câu trắc nghiệm Lịch sử 10 Cánh diều Bài 17 (có đáp án 2023): Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam Phạm Thị Huyền Trang 20 câu trắc nghiệm Lịch sử 10 Cánh diều Bài 17 (có đáp án 2023): Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
883 7 2
20 câu trắc nghiệm Lịch sử 10 Cánh diều Bài 16 (có đáp án 2023): Các dân tộc trên đất nước Việt Nam Phạm Thị Huyền Trang 20 câu trắc nghiệm Lịch sử 10 Cánh diều Bài 16 (có đáp án 2023): Các dân tộc trên đất nước Việt Nam đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
1.1 K 10 5
20 câu trắc nghiệm Lịch sử 10 Cánh diều Bài 15 (có đáp án 2023): Một số thành tựu của văn minh Đại Việt Phạm Thị Huyền Trang 20 câu trắc nghiệm Lịch sử 10 Cánh diều Bài 15 (có đáp án 2023): Một số thành tựu của văn minh Đại Việt đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
1.5 K 12 10
20 câu trắc nghiệm Lịch sử 10 Cánh diều Bài 14 (có đáp án 2023): Cơ sở hình thành và quá trình phát triển của văn minh Đại Việt Phạm Thị Huyền Trang 20 câu trắc nghiệm Lịch sử 10 Cánh diều Bài 14 (có đáp án 2023): Cơ sở hình thành và quá trình phát triển của văn minh Đại Việt đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
1.3 K 6 18

Tìm kiếm

Tải xuống