TOP 10 đề thi Học kì 1 GDCD 8 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu TOP 10 đề thi Học kì 1 GDCD 8 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết, bám sát chương trình giáo dục phổ thông mới giúp học sinh làm quen với các dạng đề, ôn luyện để đạt kết quả cao trong bài thi GDCD 8 Học kì 1 . Mời các bạn cùng đón xem: 

Chỉ từ 50k mua trọn bộ Đề thi Học kì 1 Giáo dục công dân 8 Kết nối tri thức bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

TOP 10 đề thi Học kì 1 GDCD 8 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học ...

Môn: GDCD lớp 8

Thời gian làm bài: phút

(Đề số 1)

I. Trắc nghiệm khách quan (6,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!

Câu 1. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng về khái niệm lẽ phải?

A. Lẽ phải là những điều đúng đắn.

B. Vi phạm chuẩn mực đạo đức và lợi ích chung của xã hội.

C. Được xác định dựa trên những quy tắc chung của con người.

D. Phù hợp với quy tắc, chuẩn mực và lợi ích chung của xã hội.

Câu 2. Người biết bảo vệ lẽ phải sẽ

A. chịu nhiều thiệt thòi trong cuộc sống.

B. được mọi người yêu mến, quý trọng.

C. bị mọi người xung quanh lợi dụng.

D. nhận được nhiều lợi ích vật chất.

Câu 3. Hành vi nào sau đây không phải là biểu hiện của việc tôn trọng và bảo vệ lẽ phải?

A. Không chấp nhận và làm những việc sai trái.

B. Điều chỉnh suy nghĩ, hành vi theo hướng tích cực.

C. Chỉ bảo vệ lẽ phải khi nhận được lợi ích cho bản thân.

D. Phê phán những thái độ, hành vi đi ngược lại lẽ phải.

Câu 4. Nhân vật nào dưới đây chưa biết tôn trọng và bảo vệ lẽ phải?

A. Anh B gửi đơn tố cáo hành vi tổ chức đánh bạc của ông X.

B. Chị H che dấu hành vi sử dụng chất ma túy của người thân.

C. Bạn V dũng cảm nhận khuyết điểm khi phạm phải lỗi lầm.

D. Thấy anh K làm sai, anh H góp ý và khuyên anh K sửa đổi.

Câu 5. Câu tục ngữ “phải trái phân minh, nghĩa tình trọn vẹn” phản ánh về vấn đề gì?

A. Quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ lẫn nhau.

B. Kiên trì, nỗ lực vượt qua khó khăn.

C. Nhân ái, yêu thương con người.

D. Tôn trọng và bảo vệ lẽ phải.

Câu 6. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của việc bảo vệ lẽ phải?

A. Giúp mỗi người có cách ứng xử phù hợp.

B. Góp phần làm lành mạnh mối quan hệ xã hội.

C. Hạn chế sự phát triển của cá nhân và cộng đồng.

D. Củng cố niềm tin của con người vào cộng đồng.

Câu 7. Em đồng tình với việc làm của nhân vật nào dưới đây?

A. Thấy bất kể việc gì có lợi cho mình, anh H cũng làm cho bằng được.

B. Anh S cùng các bạn thu thập chứng cứ và tố cáo một việc làm sai trái.

C. Chị M kiên quyết bảo vệ ý kiến của mình dù ý kiến đó đúng hay sai.

D. Bạn B chê bai người khác nhưng che dấu khuyết điểm của bản thân.

Câu 8. Em đồng tình với ý kiến nào dưới đây khi bàn về vấn đề bảo vệ lẽ phải?

A. Chỉ nên tố cáo sai trái, nói đúng sự thật khi nhận thấy có lợi cho bản thân.

B. Trước việc làm sai trái, nếu mình không liên quan thì không cần lên tiếng.

C. Người bảo vệ lẽ phải sẽ bị lợi dụng và phải chịu thiệt thòi trong cuộc sống.

D. Bảo vệ lẽ phải là công nhận, ủng hộ, tuân theo, bảo vệ những điều đúng đắn.

Câu 9. Công dân Việt Nam được phép thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Săn bắt, buôn bán các loài động vật quý hiếm.

B. Hạn chế dùng các nguồn năng lượng hóa thạch.

C. Xả thải chất độc hại trực tiếp vào nguồn nước.

D. Khai thác trái phép các khoáng sản, cát, sỏi,…

Câu 10. Những của cải có sẵn trong tự nhiên mà con người có thể khai thác, chế biến, sử dụng phục vụ cuộc sống (mỏ khoáng sản, dầu khí, động vật,…)” - đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?

A. Tài nguyên du lịch.

B. Môi trường tự nhiên.

C. Môi trường sinh thái.

D. Tài nguyên thiên nhiên.

Câu 11. Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên sẽ giúp cho

A. môi trường trong lành, sạch đẹp.

B. môi trường sinh thái được cân bằng.

C. hệ sinh thái phong phú, đa dạng.

D. nguồn tài nguyên không bị cạn kiệt.

Câu 12. Pháp luật Việt Nam nghiêm cấm thực hiện hành vi nào dưới đây?

A. Khai thác hợp lí nguồn lợi thủy - hải sản.

B. Đổ chất thải, chất độc hại ra môi trường.

C. Khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên.

D. Sử dụng các nguồn năng lượng sạch.

Câu 13. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tầm quan trọng của môi trường và tài nguyên thiên nhiên?

A. Tầm quan trọng đặc biệt với đời sống con người, sinh vật.

B. Là nguồn lực cần thiết cho sự phát triển kinh tế - xã hội.

C. Là yếu tố duy nhất thúc đẩy kinh tế đất nước phát triển.

D. Góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của con người.

Câu 14. Chủ thể nào trong tình huống dưới đây đã có ý thức bảo vệ môi trường?

Tình huống. Trên đường đi học về, M và V phát hiện một chiếc ô tô đang đổ phế thải xuống bờ mương thoát nước của xóm mình. M rủ V đi báo công an xã, nhưng V từ chối vì cho rằng: đây không phải là việc của mình. Không đồng tình với V, M đã bí mật dùng điện thoại, chụp lại hành vi vi phạm và biển số của chiếc ô tô kia, sau đó nhanh chóng báo cho lực lượng công an xã.

A. Không có bạn học sinh nào.

B. Cả hai bạn M và V.

C. Bạn V.

D. Bạn M.

Câu 15. Chủ thể nào trong tình huống dưới đây đã có ý thức trong việc bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên?

Tình huống. Gia đình ông P đã trang bị đầy đủ thiết bị cho việc đánh bắt thủy sản. Sau khi được cấp phép khai thác thủy sản trên vùng hoạt động ven bờ, anh K (con trai ông P) đã đề xuất dùng thuốc nổ để khai thác thủy sản. Tuy nhiên, ông P không đồng ý vì sẽ làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến hệ sinh thái môi trường nước nơi đây.

A. Ông P.

B. Anh K.

C. Ông P và anh K.

D. Không có nhân vật nào.

Câu 16. Để góp phần bảo vệ môi trường, em có thể thực hiện hành động nào sau đây?

A. Xả thật nhiều nước để tắm, giặt cho thỏa thích.

B. Không tắt đèn và các thiết bị điện khi ra khỏi nhà.

C. Sử dụng các loại túi vải, giấy,… thay cho túi ni-lông.

D. Phun thuốc trừ sâu để tiêu diệt hết các loại côn trùng.

Câu 17. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm sau đây: “…..là kết quả cụ thể mà mỗi người mong muốn đạt được trong một thời gian nhất định”.

A. Mục tiêu cá nhân. B. Kế hoạch cá nhân. C. Mục tiêu phấn đấu. D. Năng lực cá nhân.

Câu 18. Căn cứ vào tiêu chí nào để phân loại mục tiêu cá nhân thành: mục tiêu phát triển bản thân, gia đình, bạn bè, sức khỏe, học tập, tài chính,…?

A. Thời gian thực hiện. B. Năng lực thực hiện. C. Lĩnh vực thực hiện. D. Khả năng thực hiện.

Câu 19. Cho các dữ liệu sau:

(1) Liệt kê những việc cần làm để đạt được mục tiêu

(2) Cam kết thực hiện kế hoạch

(3) Điều chỉnh cách thức thực hiện nếu hoàn cảnh thay đổi

(4) Xác định thời gian và nguồn lực cần thiết

(5) Ưu tiên công việc cần thực hiện trước

(6) Thường xuyên đánh giá việc thực hiện mục tiêu của bản thân

Câu hỏi: Hãy sắp xếp các dữ liệu trên theo đúng các bước lập kế hoạch thực hiện mục tiêu cá nhân.

A. (3) => (2) => (1)=> (5) => (4) => (6).

B. (1) => (5) => (4) => (6) => (3) => (2).

C. (3) => (2) => (5) => (4) => (1) => (6).

D. (1) => (2) => (3) => (4) => (5) => (6).

Câu 20. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng các tiêu chí khi xác định mục tiêu cá nhân?

A. Thực tế.

B. Cụ thể.

C. Khả thi.

D. Mơ hồ.

Câu 21. “Mục tiêu có thể định lượng, cho phép bạn theo dõi tiến trình của mình” - đó là nội dung của tiêu chí nào khi xác định mục tiêu cá nhân?

A. Cụ thể.

B. Đo lường được.

C. Có thể đạt được.

D. Có thời hạn cụ thể.

Câu 22. Nhân vật nào dưới đây chưa có ý thức trong việc xác lập mục tiêu cá nhân?

A. Bạn P muốn tiết kiệm 200.00 đồng trong 3 tháng để mua quà tặng mẹ.

B. Thấy các bạn đi học thêm tiếng Anh, T cũng đăng kí đi học cùng cho vui.

C. Đầu năm học lớp 8, A quyết tâm học tập để đạt danh hiệu học sinh giỏi.

D. Bạn Y quyết tâm giảm 2kg trong vòng 1 tháng để cơ thể thon gọn hơn.

Câu 23. Đầu năm học, P quyết tâm đạt danh hiệu học sinh giỏi. P đã liệt kê các việc cần làm ở trên lớp và ở nhà. Hai tuần đầu, P thực hiện rất tốt, nhưng sau đó P chủ quan cho rằng mình có đủ khả năng để đạt được mục tiêu đề ra, không cần tính toán các công việc cụ thể mỗi ngày. P tự nhủ, cứ để tất cả bài tập vào cuối tuần làm một loáng là xong. Nhưng đến cuối tuần, khối lượng bài tập quá nhiều khiến P không thể hoàn thành. Nhiều tuần trôi qua như vậy và cũng sắp đến kì thi học kì, P có vẻ nản lòng với mục tiêu đặt ra từ đầu năm.

Nếu là bạn thân của P, em nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây?

A. Mặc kệ, không quan tâm vì không liên quan đến mình.

B. Khuyên P kiên trì, thiết lập lại kế hoạch học tập phù hợp.

C. Khuyên P từ bỏ mục tiêu vì cố gắng cũng không đạt được.

D. Trách móc, phê bình P gay gắt vì đã có thái độ chủ quan.

Câu 24. Vào kì nghỉ hè năm lớp 8, bạn M có rất nhiều ý tưởng cho những ngày nảy. M dự định sẽ đăng kí học đàn ghi-ta và tự học vẽ tranh trên mạng Internet. Nghĩ là làm, M đăng kí tham gia học đàn và tự học vẽ. Nhưng học được một thời gian ngắn, M cảm thấy chán nản và không biết mình học để làm gì.

Nếu là bạn thân của M, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?

A. Khuyên M kiên trì, thiết lập lại mục tiêu cá nhân phù hợp.

B. Mặc kệ, không quan tâm vì không liên quan đến mình.

C. Khuyên M từ bỏ mục tiêu vì cố gắng cũng không đạt được.

D. Phê bình M gay gắt vì bạn đã lãng phí thời gian và tiền bạc.

II. Tự luận (4,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm): Em hãy nhận xét việc làm của các nhân vật trong mỗi trường hợp dưới đây:

a) Là cán bộ ở tổ dân phố, bác Y thường xuyên tới từng hộ gia đình để tuyên truyền, đẩy mạnh phong trào quần chúng tham gia bảo vệ môi trường.

b) Để giúp công ty tăng lợi nhuận, bà N (giám đốc) đã cắt giảm chi phí bảo vệ môi trường trong sản xuất kinh doanh.

Câu 2 (2,0 điểm): Em đồng tình hay không đồng tình với bạn nào dưới đây? Giải thích vì sao.

a) G không bao giờ lập mục tiêu vì cho rằng khi dự định làm một điều gì đó, nên im lặng mà làm chứ không nên nói ra, không nên viết mục tiêu bởi bạn sợ “nói trước bước không qua.

b) N cho rằng chỉ cần đặt ra mục tiêu rõ ràng, dán khẩu hiệu ở góc học tập là đủ, làm đến đâu hay đến đấy, không cần lập kế hoạch vì như vậy sẽ linh hoạt và chủ động hơn.

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI

I. Trắc nghiệm khách quan (6,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

1- B

2-B

3-C

4-B

5-D

6-C

7-B

8-D

9-B

10-D

11-D

12-B

13-C

14-D

15-A

16-C

17-A

18-C

19-B

20-D

21-B

22-B

23-B

24-A

           

............................

............................

............................

Để xem trọn bộ Đề thi GDCD 8 Kết nối tri thức có đáp án, Thầy/ cô vui lòng Tải xuống!

Xem thêm đề thi các môn lớp 8 bộ sách Kết nối tri thức hay, có đáp án chi tiết:

TOP 10 đề thi Học kì 1 Tiếng Anh 8 (Global Success 2023) có đáp án

TOP 10 đề thi Học kì 1 Tiếng Anh 8 (ilearn Smart World 2023) có đáp án

Đánh giá

0

0 đánh giá