Với giải Câu hỏi 5 trang 22 sách giáo khoa Tiếng Anh 8 Friends Plus chi tiết trong Unit 2: Sensations giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập Tiếng Anh 8. Mời các bạn đón xem:
USE IT! Work in pairs. Read the Feelings questionnaire again and answer the questions for you
5 (trang 22 SGK Tiếng Anh 8): USE IT! Work in pairs. Read the Feelings questionnaire again and answer the questions for you. Then ask and answer the questions with a partner. (Đọc lại bảng câu hỏi Cảm nghĩ và trả lời câu hỏi giúp bạn. Sau đó hỏi và trả lời các câu hỏi với một bạn)
1. Name the two most delicious and the two most disgusting things that you’ve ever eaten.
2. What’s the most wonderful place that you can remember?
3. Have you ever felt totally exhausted? Why?
4. Have you ever touched a weird or fascinating animal? What was it like?
5. Have you ever been on a really terrifying ride at a theme park?
Gợi ý:
1. Two most delicious things that I have ever eaten: Pho Ha Noi and Banh xeo Da Nang. Two most disgusting things that I have ever eaten: Rats and Gooey Duck.
2. The most wonderful place that I can remember is Cinq Terre in Italy.
3. Yes, I have ever felt totally exhausted when I have so much things to do like homework and housework.
4. I have never touch a weird animal because I scrared of them.
5. Yes, I have ever been on a really terrifying ride at a theme park.
Hướng dẫn dịch:
1. Kể tên hai thứ ngon nhất và hai thứ kinh tởm nhất mà bạn từng ăn.
Hai món ngon nhất mà tôi từng ăn: Phở Hà Nội và Bánh xèo Đà Nẵng.
Hai thứ kinh tởm nhất mà tôi từng ăn: Chuột và Vịt quay.
2. Nơi tuyệt vời nhất mà bạn có thể nhớ là gì?
Nơi tuyệt vời nhất mà tôi có thể nhớ là Cinq Terre ở Ý.
3. Bạn đã bao giờ cảm thấy hoàn toàn kiệt sức chưa? Tại sao?
Rồi, tôi đã từng cảm thấy hoàn toàn kiệt sức khi có quá nhiều việc phải làm như bài tập về nhà và việc nhà.
4. Bạn đã bao giờ chạm vào một con vật kỳ lạ hay hấp dẫn chưa? Nó thế nào?
Tôi chưa bao giờ chạm vào một con vật kỳ lạ vì tôi sợ chúng.
5. Bạn đã bao giờ tham gia một chuyến đi thực sự đáng sợ tại công viên giải trí chưa?
Rồi, tôi đã từng tham gia một chuyến đi thực sự đáng sợ tại công viên giải trí.
Xem thêm các bài giải sách giáo khoa Unit 2 Tiếng Anh 8 Friends Plus hay, chi tiết khác:
1 (trang 18 SGK Tiếng Anh 8): Look at photos 1–5 and match them with the senses in the box. (Nhìn vào ảnh 1–5 và nối chúng với các giác quan trong hộp.)
2 (trang 18 SGK Tiếng Anh 8): Read the magazine quiz and complete the table with the words in blue. Listen and check. (Đọc bài kiểm tra tạp chí và hoàn thành bảng với các từ màu xanh lam. Nghe và kiểm tra.)
3 (trang 18-19 SGK Tiếng Anh 8): Do the quiz. Which sense is the most important for you? Compare your result with a partner's. (Làm bài kiểm tra. Giác quan nào là quan trọng nhất đối với bạn? So sánh kết quả của bạn với bạn)
4 (trang 19 SGK Tiếng Anh 8): Watch or listen. What is each person talking about? Match speakers: Alicia, Emma, Will, Paul and Zara with photos A-E. (Xem hoặc nghe. Mỗi người đang nói về cái gì? Diễn giả phù hợp: Alicia, Emma, Will, Paul và Zara với ảnh A-E)
5 (trang 19 SGK Tiếng Anh 8): USE IT! Work in groups. Ask and answer the questions. Use some of the key phrases (Làm việc nhóm. Hỏi và trả lời câu hỏi. Sử dụng một số cụm từ quan trọng)
1 (trang 20 SGK Tiếng Anh 8): Read the article. Then complete the headings for paragraphs A-C with the words in the box (Đọc bài viết. Sau đó hoàn thành các tiêu đề cho đoạn A-C với các từ trong hộp)
2 (trang 20 SGK Tiếng Anh 8): Read and listen to the article again and write true or false. Correct the false sentences. (Đọc và nghe lại bài viết và viết đúng hay sai. Sửa các câu sai)
3 (trang 20 SGK Tiếng Anh 8): Find synonyms in the text for the words below (Tìm từ đồng nghĩa trong văn bản cho các từ dưới đây)
4 (trang 20 SGK Tiếng Anh 8): VOCABULARY PLUS. Use a dictionary to check the meaning of the words in blue in the text (Sử dụng từ điển để tra nghĩa của những từ tô màu xanh trong đoạn văn)
5 (trang 20 SGK Tiếng Anh 8): USE IT! Talk about which objects and places smell best to you. Which of them bring back memories? (Nói về những đồ vật và địa điểm có mùi tốt nhất đối với bạn. Ai trong số họ mang lại những kỷ niệm?)
1 (trang 21 SGK Tiếng Anh 8): Cover the article on page 20. Complete the sentences with the words in the box. Then check your answers (Hoàn thành các câu với các từ trong hộp. Sau đó kiểm tra câu trả lời của bạn)
2 (trang 21 SGK Tiếng Anh 8): Read the sentences in exercise 1 again. Then choose the correct words to complete the rules (Đọc lại các câu trong bài tập 1. Sau đó chọn những từ đúng để hoàn thành các quy tắc)
3 (trang 21 SGK Tiếng Anh 8): Complete the sentences with the correct present perfect form of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu với dạng hiện tại hoàn thành đúng của động từ trong ngoặc)
4 (trang 21 SGK Tiếng Anh 8): Read the Study Strategy. Complete the sentences using the present perfect form of the verbs. (Hoàn thành câu sử dụng dạng hiện tại hoàn thành của động từ)
5 (trang 21 SGK Tiếng Anh 8): Study the examples and complete the rules with for and since. (Nghiên cứu các ví dụ và hoàn thành các quy tắc với for và since)
6 (trang 21 SGK Tiếng Anh 8): Complete the sentences with present perfect form of the verbs in brackets and ‘for’ or ‘since’. (Hoàn thành các câu với dạng hoàn thành hiện tại của các động từ trong ngoặc và 'for' hoặc 'since')
7 (trang 21 SGK Tiếng Anh 8): USE IT! Talk about experiences using the present perfect. Use the time expressions below (Nói về kinh nghiệm sử dụng hiện tại hoàn thành. Sử dụng các biểu thức thời gian dưới đây)
1 (trang 22 SGK Tiếng Anh 8): Match adjectives 1 - 6 with the extreme adjectives in blue in the questionnaire. Then listen and check. (Ghép các tính từ 1 - 6 với các tính từ cực đoan màu xanh lam trong bảng câu hỏi. Sau đó nghe và kiểm tra)
2 (trang 22 SGK Tiếng Anh 8): Listen and order photos A - C. Which questions from the questionnaire are the people answering? (Nghe và sắp xếp thứ tự các bức ảnh A - C. Mọi người đang trả lời những câu hỏi nào trong bảng câu hỏi?)
3 (trang 22 SGK Tiếng Anh 8): Read sentences 1—5 in exercise 4. Decide what type of answer you should be listening for: age, noun, distance, reason or adjective. (Đọc câu 1-5 trong bài 4. Quyết định loại câu trả lời bạn nên nghe: tuổi, danh từ, khoảng cách, lý do hoặc tính từ)
Xem thêm các bài giải sách giáo khoa Tiếng Anh 8 Friends Plus hay, chi tiết khác:
Unit 1: Fads and fashions
Progress review 1
Unit 3: Adventure
Unit 4: Material world
Progress review 2