SBT Hóa 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 15 : Dẫn xuất halogen

411

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu lời giải SBT Hóa 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 15: Dẫn xuất halogen hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi vở bài tập Hóa 11 Bài 15 từ đó học tốt môn Hóa 11.

SBT Hóa 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 15 : Dẫn xuất halogen

Bài 15.1 trang 70 Sách bài tập Hóa học 11Hợp chất thuộc loại dẫn xuất halogen của hydrocarbon là

A. HIO4. B. C3H3N. C. CH2BrCl. D. C6H6O.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Dẫn xuất halogen của hydrocarbon là hợp chất hữu cơ mà ngoài C, H ra thì có thêm nguyên tử halogen.

Bài 15.2 trang 70 Sách bài tập Hóa học 11Số liên kết của nguyên tử halogen trong phân tử dẫn xuất halogen của hydrocarbon là

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Halogen có hóa trị I nên halogen có 1 liên kết trong phân tử dẫn xuất halogen của hydrocarbon.

Bài 15.3 trang 70 Sách bài tập Hóa học 11Mô hình phân tử nào là dẫn xuất halogen của hydrocarbon?

Mô hình phân tử nào là dẫn xuất halogen của hydrocarbon

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Mô hình B của dẫn xuất halogen có công thức tổng quát là CH3-X với X là nguyên tử halogen.

Bài 15.4 trang 70 Sách bài tập Hóa học 11Bậc của dẫn xuất halogen là bậc của nguyên tử carbon liên kết với nguyên tử halogen. Bậc của dẫn xuất halogen nào sau đây là không phù hợp?

A. Dẫn xuất halogen bậc I.

B. Dẫn xuất halogen bậc II.

C. Dẫn xuất halogen bậc III.

D. Dẫn xuất halogen bậc IV.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Carbon có tối đa 4 liên kết, nên không thể có dẫn xuất halogen bậc IV.

Bài 15.5 trang 71 Sách bài tập Hóa học 11Dẫn xuất halogen bậc II có tên và công thức cấu tạo phù hợp là

A. 1,2-dichloroethane: Cl —CH2 — CH2 — Cl.

B. 2-iodopropane: CH2 — CHI —CH3.

C. 1-bromo-2-methylpropane: CH3 —CH(CH3) — CH2—Br.

D. 2-fluoro-2-methylpropane: (CH3)3-F

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Dẫn xuất halogen bậc II có tên và công thức cấu tạo phù hợp là

2-iodopropane: CH2 — CHI —CH3.

Bài 15.6 trang 71 Sách bài tập Hóa học 11Công thức cấu tạo nào sau đây ứng với tên gọi không đúng?

A. CH3Cl: chloromethane.

B. ClCH2Br: chlorobromomethane.

C. CH3CH2I: iodoethane.

D. CH3CH(F)CH3: 2-fluoropropane.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Tên gọi đúng của hợp chất ClCH2Br là bromochloromethane.

Bài 15.7 trang 71 Sách bài tập Hóa học 11Nhiệt độ sôi của các dẫn xuất halogen được sắp xếp theo thứ tự: CH3F < CH3CI < CH3Br < CH3I. Nguyên nhân dẫn đến sự tăng dần nhiệt độ sôi từ CH3F đến CH3I là do

A. sự phân cực của liên kết carbon - halogen giảm dần từ CH3F đến CH3I.

B. độ âm điện của các halogen trong dẫn xuất giảm dần từ F đến I.

C. tương tác van der Waals tăng dần từ CH3F đến CH3I.

D. độ dài liên kết carbon - halogen tăng dần từ CH3F đến CH3I.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Nguyên nhân dẫn đến sự tăng dần nhiệt độ sôi từ CH3F đến CH3I là do tương tác van der Waals tăng dần từ CH3F đến CH3I.

Bài 15.8 trang 71 Sách bài tập Hóa học 11Phát biểu nào sau đây không phù hợp với tính chất vật lí của dẫn xuất halogen?

A. Trong điều kiện thường, dẫn xuất halogen tồn tại ở 3 thể rắn, lỏng hoặc khí.

B. Dẫn xuất halogen không tan trong nước và các dung môi hữu cơ.

C. Một số dẫn xuất halogen có hoạt tính sinh học.

D. Các dẫn xuất halogen có khối lượng phân tử nhỏ thường là chất khí ở điều kiện thường.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Dẫn xuất halogen không tan trong nước nhưng tan tốt trong các dung môi hữu cơ.

Bài 15.9 trang 71 Sách bài tập Hóa học 11Sản phẩm chính của phản ứng nào sau đây không đúng?

A. CH3CH(Cl)CH3 + NaOH → CH3CH(OH)CH3 + NaCl

B. CH3CH2Cl + KOH → CH2 = CH2 + KCl + H2O

C. CH3Br + KOH → CH3OH + KBr

D. CH3CH2CH(Br)CH3 + KOH (ethanol) → CH3CH = CHCH3 + KBr + H2O

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

CH3CH2Cl + KOH → CH3CH2OH + KCl.

Bài 15.10 trang 72 Sách bài tập Hóa học 11: Trong thể thao, khi các vận động viên bị chán thương do va chạm, không gây ra vết thương hở, gãy xương, ... thường được nhân viên y tế dùng loại thuốc xịt, xịt vào chỗ bị thương để gây tê cục bộ và vận động viên có thể quay trở lại thi đấu. Hợp chất chính có trong thuốc xịt là:

A. carbon dioxide. B. hydrogen chloride.

C. chloromethane. D. chloroethane.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Hợp chất chính có trong thuốc xịt là chloroethane.

Bài 15.11 trang 72 Sách bài tập Hóa học 11a) Các nhà hoá học đã tìm ra một số dẫn xuất halogen không chứa chlorine như: CF3CH2F, CF3CH2CF2CH3,... đang được sử dụng trong công nghiệp nhiệt lạnh, vì sự phân huỷ các hợp chất này nhanh chóng sau khi phát tán vào không khí nên ảnh hưởng rất ít đến tầng ozone hay sự ấm lên toàn cầu thấp. Gọi tên theo danh pháp thay thế 2 hợp chất đó.

b) Vẽ công thức cấu tạo của hợp chất có tên: 4-chloro-3,4-dimethylpent-2-ene.

c) Viết đồng phân và gọi tên các dẫn xuất halogen bậc I của hợp chất có công thức C4H9Br.

Lời giải:

a) Tên gọi của các hợp chất:

Các nhà hoá học đã tìm ra một số dẫn xuất halogen không chứa chlorine như

b) Công thức cấu tạo của 4-chloro-3,4-dimethylpent-2-ene:

Các nhà hoá học đã tìm ra một số dẫn xuất halogen không chứa chlorine như

c) Đồng phân và tên gọi các dẫn xuất halogen bậc I của hợp chất có công thức C4H9Br:

CH3-CH2-CH2-CH2-Br : 1-bromobutan.

(CH3)2CH-CH2-Br : 1-bromo-2-methylpopane.

Bài 15.12 trang 72 Sách bài tập Hóa học 11So sánh nhiệt độ sôi của methane và các dẫn xuất halogen của methane: CH4, CH3Cl, CH2Cl2, CHCl3 và CCl4. Giải thích.

Lời giải:

Tương tác van der Waals ảnh hưởng đến nhiệt độ sôi của các dẫn xuất halogen, từ trái sang, số lượng nguyên tử chlorine tăng làm cho tương tác van der Waals tăng. Thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần theo chiều: CH4 < CH3Cl < CH2Cl2 < CHCl3 < CCl4.

Bài 15.13 trang 72 Sách bài tập Hóa học 11Biểu đồ dưới đây biểu diễn nhiệt độ sôi (°C) của một số loại dẫn xuất halogen. Quan sát và trả lời các câu hỏi:

Biểu đồ dưới đây biểu diễn nhiệt độ sôi (°C) của một số loại dẫn xuất halogen

Nhiệt độ sôi của dẫn xuất halogen

a) Trong điều kiện chuẩn (25 °C, 1 bar), liệt kê tên hoặc công thức một số dẫn xuất halogen ở thể khí.

b) Nhận xét nhiệt độ sôi các dẫn xuất halogen của hydrocarbon. Giải thích nguyên nhân dẫn đến xu hướng biến đổi nhiệt độ sôi các dẫn xuất.

Lời giải:

a) Hướng dẫn: Xác định điểm ở giữa nhiệt độ 0 °C và 50 °C, dùng bút chì vẽ đường thẳng song song với đường nằm ngang, biểu diễn đường nhiệt độ 25 °C.

Trong điều kiện thường (25 °C, 1 bar), một số dẫn xuất halogen ở thể khí: fluoromethane (CH3F), chloromethane (CH3Cl), bromomethane (CH3Br), fluoroethane (CH3CH2F), chloroethane (CH3CH2Cl) và fluoropropane (CH3CH2CH2F).

b) Nhận xét về nhiệt độ sôi các dẫn xuất halogen của hydrocarbon:

Với các dẫn xuất cùng loại halogen, nhiệt độ sôi tăng dần từ gốc methyl đến pentyl.

Với các dẫn xuất halogen cùng gốc alkyl, nhiệt độ sôi tăng từ dẫn xuất fluorine đến dẫn xuất iodine.

Trong dẫn xuất halogen, tương tác van der Waals càng lớn thì nhiệt độ sôi càng cao:

Cùng gốc alkyl, tương tác van der Waals tăng từ dẫn xuất fluoride đến iodide nên nhiệt độ sôi tăng.

Cùng dẫn xuất halogen, khối lượng gốc alkyl tăng từ methyl đến pentyl làm cho tương tác van der Waals tăng nên nhiệt độ sôi tăng.

Bài 15.14 trang 73 Sách bài tập Hóa học 11Tiến hành thí nghiệm nghiên cứu khả năng phản ứng của dẫn xuất tert-butyl chloride với dung dịch ethanol 80% ở 25 °C. Kết quả thí nghiệm thể hiện trong sơ đồ:

Tiến hành thí nghiệm nghiên cứu khả năng phản ứng của dẫn xuất tert-butyl chloride với dung dịch ethanol 80% ở 25 °C

Xác định loại phản ứng (1) và (2). Cho biết phản ứng nào chiếm ưu thế trong thí nghiệm trên.

Lời giải:

Phản ứng (1) thuộc loại phản ứng thế, phản ứng (2) thuộc loại phản ứng tách. Dựa vào kết quả thí nghiệm: 83% sản phẩm của phản ứng thế và 17% sản phẩm của phản ứng tách, nên phản ứng thế chiếm ưu thế hơn.

Bài 15.15 trang 73 Sách bài tập Hóa học 11Tính chất hoá học chung của dẫn xuất halogen thể hiện qua 2 loại phản ứng thế halogen bởi nhóm hydroxy và phản ứng tách hydrogen halide. Trong đó, độ dài liên kết và năng lượng liên kết ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng phản ứng của 2 loại phản ứng này. Quan sát biểu đồ bên dưới và trả lời câu hỏi.

Tính chất hoá học chung của dẫn xuất halogen thể hiện qua 2 loại phản ứng thế halogen

Tương quan giữa độ dài liên kết với năng lượng liên kết C-X trong dẫn xuất halogen

a) Nhận xét sự tương quan giữa độ dài liên kết và năng lượng liên kết C-X trong dẫn xuất halogen của hydrocarbon.

b) Độ dài liên kết và năng lượng liên kết ảnh hưởng như thế nào đến khả năng phản ứng của dẫn xuất halogen. Lấy ví dụ cụ thể cho 2 hợp chất iodoethane và bromoethane.

Lời giải:

a) Trong dẫn xuất halogen, các liên kết C-X có năng lượng liên kết càng lớn thì độ dài liên kết càng nhỏ.

b) Dẫn xuất halogen có năng lượng liên kết C-X càng lớn, độ dài liên kết C-X càng nhỏ thì khả năng phản ứng càng yếu, nguyên nhân là do liên kết bền, cần năng lượng lớn để phá vỡ liên kết cũ để hình thành liên kết mới. Ví dụ: Đối với 2 hợp chất CH3CH2Br và CH3CH2I, năng lượng liên kết của liên kết C-Br lớn hơn của liên kết C-I, nên khả năng phản ứng thế và phản ứng tách của hợp chất CH3CH2I dễ dàng hơn CH3CH2Br.

Bài 15.16 trang 74 Sách bài tập Hóa học 11Cho phương trình hoá học của phản ứng tổng quát:

R-X + NaOH → R-OH + NaX

Tốc độ phản ứng thế của dẫn xuất halogenoalkane với dung dịch kiềm của một số hợp chất cho giá trị tương đối thể hiện trong bảng sau:

STT thí nghiệm

Hợp chất

Tốc độ phản ứng (đơn vị tốc độ phản ứng)

1

CH3X

30

2

CH3CH2X

1

3

(CH3)2CHX

3.10-2

4

(CH3)3CCH2X

1.10-5

5

(CH3)3CX

~0

a) So sánh khả năng phản ứng thế bởi nhóm -OH của các halogenoalkane theo thứ tự từ 1 đến 5.

b) Quan sát hình bên dưới, cho biết yểu tố nào ảnh hưởng đến khả năng phản ứng thế nhóm -OH của các halogenoalkane trên?

Cho phương trình hoá học của phản ứng tổng quát: R-X + NaOH → R-OH + NaX

Lời giải:

a) Tốc độ phản ứng thế của dẫn xuất halogenoalkane với dung dịch kiềm theo thứ tự từ thí nghiệm 1 đến 5 cho các giá trị giảm dần, nên khả năng phản ứng của các chất giảm.

b) Các gốc methyl, ethyl, isopropyl, neopentyl và terf-butyl tăng dần mức độ cồng kềnh của gốc hydrocarbon, làm tăng sự che chắn nhóm -OH thế vào vị trí halogen.

Xem thêm giải Sách bài tập Hóa học 11 bộ sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 14: Arene (Hydrocarbon thơm)

Bài 16: Alcohol

Bài 17: Phenol

Bài 18: Hợp chất carbonyl

Bài 19: Carboxylic acid

Đánh giá

0

0 đánh giá