Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu lời giải tiêu đề SBT Địa lí 11 Bài 18 (Chân trời sáng tạo): Kinh tế Hoa Kỳ hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi sách bài tập Địa lí 11 Bài 18 từ đó học tốt môn Địa lí 11.
SBT Địa lí 11 Bài 18 (Chân trời sáng tạo): Kinh tế Hoa Kỳ
Câu 1 trang 57 SBT Địa Lí 11: Khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng.
1 trang 57 SBT Địa Lí 11: Ý nào dưới đây đúng khi nói về nền kinh tế Hoa Kỳ?
A. Nền kinh tế chưa phát triển mạnh.
B. Nền kinh tế hàng đầu thế giới.
C. Nền kinh tế phụ thuộc nhiều vào xuất, nhập khẩu.
D. Nền kinh tế ứng dụng khoa học-kĩ thuật ở mức độ thấp.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
A. Trình độ phát triển cao và năng suất lao động cao.
B. Trị giá xuất khẩu hàng hoá chiếm tỉ lệ cao trong tổng trị giá xuất khẩu thế giới.
C. GDP chiếm gần 25 % GDP toàn thế giới, là thành viên của nhóm G7, G20.
D. Quy mô GDP lớn, có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
3 trang 57 SBT Địa Lí 11: Ý nào dưới đây không đúng khi nói về ngành công nghiệp Hoa Kỳ
A. Giá trị đóng góp vào GDP ngày càng giảm.
B. Tạo nguồn hàng xuất khẩu quan trọng.
C. Phát triển mạnh các ngành công nghiệp hiện đại
D. Có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
4 trang 57 SBT Địa Lí 11: Một số trung tâm công nghiệp lớn của Hoa Kỳ phân bố ven Thái Bình Dương là
A. Xít-tơn, Xan Phran-xi-xcô, Lốt An-giơ-lét.
B. Xít-tơn, Bô-xtơn, Phi-la-đen-phi-a.
C. Xan Phran-xi-xcô, Lốt An-giờ-lét, Phi-la-đen-phi-a.
D. Niu Oóc, Xít-tơn, Bô-xtơn.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
A. Nhiều trung tâm công nghiệp tập trung ở khu vực phía nam.
B. Phát triển mạnh các ngành công nghiệp hiện đại, công nghiệp truyền thống.
C. Áp dụng nhiều thành tựu khoa học-kĩ thuật hiện đại vào sản xuất.
D. Hoạt động công nghiệp mở rộng xuống các bang ven vịnh Mê-hi-cô, Thái Bình Dương.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
6 trang 57 SBT Địa Lí 11: Ý nào dưới đây không đúng khi nói về ngành nông nghiệp Hoa Kỳ
A. Sản lượng và năng suất các loại cây trồng cao.
B. Ứng dụng thành tựu khoa học-kĩ thuật vào sản xuất.
C. Sản xuất nông nghiệp với quy mô lớn.
D. Chiếm tỉ trọng khá cao trong cơ cấu GDP.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
A. phương tiện đánh bắt, nuôi trồng hiện đại.
B. thị trường tiêu thụ lớn, cơ sở chế biến phát triển.
C. khí hậu đa dạng, tiếp giáp với các đại dương hơn.
D. tiếp giáp các đại dương lớn; mạng lưới sông, hồ dày đặc.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
8 trang 57 SBT Địa Lí 11: Hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp chủ yếu ở Hoa Kỳ hiện nay là
A. hợp tác xã.
B. trang trại.
C. hộ gia đình.
D. nông trường quốc doanh.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
9 trang 57 SBT Địa Lí 11: Ý nào dưới đây đúng với đặc điểm ngành dịch vụ ở Hoa Kỳ
A. Chiếm hơn 80% GDP, phát triển mạnh hàng đầu thế giới.
B. Trị giá xuất, nhập khẩu lớn, các mặt hàng xuất khẩu ít đa dạng.
C. Doanh thu và số lượt khách du lịch quốc tế đến còn thấp.
D. Một số loại hình giao thông vận tải chưa đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Điện tử - tin học |
Trồng đậu nành |
Lâm nghiệp |
Hóa chất |
Chăn nuôi lợn |
Chăn nuôi bò |
Trồng lúa mì |
Trồng ngô |
Hàng không vũ trụ |
Khai thác thuỷ sản |
Ngành kinh tế (1) |
Các ngành nổi bật (2) |
Phân bố (3) |
Nông nghiệp |
||
Công nghiệp |
Lời giải:
Ngành kinh tế (1) |
Các ngành nổi bật (2) |
Phân bố (3) |
Nông nghiệp |
Trồng đậu nành |
Dọc bờ biển phía đông Hoa Kỳ |
Lâm nghiệp |
Núi Rốc-ki, vùng phía nam, ven vịnh Mê-hi-cô |
|
Chăn nuôi lợn |
Các bang phía bắc, ven khu vực Ngũ Hồ: bang Ai-ô-oa, Mi-nê-sô-ta |
|
Chăn nuôi bò |
Các bang phía nam, ven vịnh Mê-hi-cô như Tếch-dát, Ốc-la-hô-ma |
|
Trồng lúa mì, Trồng ngô |
Trung tâm, phía bắc Hoa Kỳ |
|
Khai thác thủy sản |
Các bang ven Đại Tây Dương, bang A-la-xca |
|
Công nghiệp |
Điện tử - tin học |
Bang Ô-ri-gơn, Ca-li-phooc-ni-a, Tếch-dát ở phía Nam và bang Ma-xa-chu-xét ở phía Đông Bắc |
Hóa chất |
Các bang vùng Đông Bắc như Ô-hai-ô, I-li-noi và một số bang ở phía Nam và ven Thái Bình Dương như Lu-si-a-na, Hiu-xton, Xan Phran-xi-xcô |
|
Hàng không vũ trụ |
Các bang Oa-sinh-tơn, Ca-li-phooc-ni-a và các bang ở phía nam như Tếch-dát, Phlo-ri-đa và một số bang ở phía đông bắc |
Câu 3 trang 59 SBT Địa Lí 11: Dựa vào bảng số liệu bên dưới hãy trả lời câu hỏi
Dựa vào bảng 18, hãy:
1. Nhận xét số lượt khách du lịch quốc tế đến và doanh thu du lịch quốc tế của Hoa Kỳ, giai đoạn 2005-2020.
2. Giải thích sự biến động số lượt khách du lịch quốc tế đến và doanh thu du lịch quốc tế ở Hoa Kỳ, giai đoạn 2005-2020.
Lời giải:
♦ Yêu cầu số 1: Giai đoạn 2005-2020, lượt khách du lịch và doanh thu du lịch quốc tế của Hoa Kỳ xuất hiện nhiều biến động. Từ năm 2005-2015, lượt khách du lịch và doanh thu quốc tế không ngừng tăng qua các năm, 176,9 triệu lượt khách du lịch với doanh thu 230570 triệu USD (2015). Tuy nhiên, trong 5 năm tới, cả lượng khách du lịch và doanh thu đều có dấu hiệu giảm xuống, còn 45 triệu lượt khách và 84205 triệu USD doanh thu.
♦ Yêu cầu số 2: Nguyên nhân do sự biến động này là: Trong năm 2020, dưới tác động của đại dịch COVID-19, nhiều quốc gia, trong đó có Hoa Kỳ phải tạm dừng đón khách du lịch quốc tế để kiểm soát dịch bệnh COVID-19, vì vậy, cả doanh thu và số lượt khách quốc tế trong giai đoạn này đều bị suy giảm.
Lời giải:
Một trong những thành tựu khoa học - kỹ thuật quan trọng của Hoa Kỳ có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển kinh tế thế giới là việc phát triển và thương mại hóa Internet. Hoa Kỳ đã đóng một vai trò quan trọng trong việc phát triển Internet, bắt đầu từ dự án ARPANET vào những năm 1960 và sau đó việc tạo ra giao thức TCP/IP vào những năm 1970. Sau đó, World Wide Web (WWW) đã ra đời, tạo ra một nền tảng mạng lưới toàn cầu cho thông tin và giao tiếp. Với sự tham gia của các công ty công nghệ hàng đầu như Google, Facebook, Amazon, và Apple, Internet đã trở thành một môi trường phát triển doanh nghiệp và tạo ra hàng triệu việc làm trên khắp thế giới.
Sự phát triển của Internet không chỉ thúc đẩy sự tiến bộ kỹ thuật mà còn mở ra cơ hội kinh doanh mới và cách tiếp cận thị trường toàn cầu. Nó cũng đã tạo ra sự tiện lợi và tăng cường thông tin cho tất cả mọi người. Với tầm ảnh hưởng của mình, Internet đã thay đổi cách chúng ta sống và làm việc, đóng góp quan trọng vào sự phát triển kinh tế của Hoa Kỳ và toàn cầu.
1. Phía Nam là khu vực tập trung nhiều trung tâm tài chính, công nghệ hàng đầu của Hoa Kỳ. (Đ/S)
→ Sửa lại:
2. Phía Tây có diện tích lớn nhất trong các khu vực kinh tế Hoa Kỳ. (Đ/S)
→ Sửa lại:
3. Si-ca-gô, Mi-nê-a-pô-lit là các trung tâm kinh tế lớn ở khu vực Đông Bắc Hoa Kỳ. (Đ/S)
→ Sửa lại:
4. Phía Nam Hoa Kỳ là khu vực có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển nông nghiệp. (Đ/S)
→ Sửa lại:
5. Thung lũng Si-li-con nằm ở khu vực Đông Bắc Hoa Kỳ. (Đ/S)
→ Sửa lại:
Lời giải:
1. S → Sửa lại: Phía Đông Bắc là khu vực tập trung nhiều trung tâm tài chính, công nghệ hàng đầu của Hoa Kỳ.
2. Đ
3. S → Sửa lại: Si-ca-gô, Mi-nê-a-pô-lit là các trung tâm kinh tế lớn ở khu vực Trung Tây Hoa Kỳ.
4. Đ
5. S → Sửa lại: Thung lũng Si-li-con nằm ở khu vực phía Tây Hoa Kỳ.
Xem thêm lời giải sách bài tập Địa Lí lớp 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 17: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Hoa Kỳ
Bài 19: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Liên Bang Nga
Bài 21: Thực hành: Tìm hiểu tình hình kinh tế - xã hội Liên Bang Nga
Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Nhật Bản
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.